Công dụng thuốc Coartem

Thuốc Coartem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, chống nấm, virus và điều trị ký sinh trùng. Thuốc được điều chế ở dạng viên nén với thành phần chính là Artemether, Lumefantrine. Thuốc Coartem có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị sốt rét.

1. Thuốc Coartem là thuốc gì?

Thuốc Coartem có tác dụng chống nhiễm khuẩn, chống nấm, virus và điều trị ký sinh trùng, được điều chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc là Artemether, Lumefantrine và các loại tá dược khác vừa đủ một viên. Quý khách đóng gói của thuốc gồm một hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 6 viên.

2. Thuốc Coartem có tác dụng gì sau khi sử dụng?

Thành phần Artemether và Lumefantrine trong thuốc có khả năng ức chế sự phát triển của ký sinh trùng sốt trong hồng cầu và cơ thể của người bệnh. Các hoạt chất này đã được kiểm tra và sử dụng nhiều ở Châu Phi, Nam Mỹ và Đông Nam Á.

Hiện nay, người ta thường sử dụng thuốc Coartem để điều trị cho các ca sốt rét thường (không kèm theo biến chứng) và sốt rét ác tính (SRAT).

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Coartem và liều lượng dùng thuốc

Bạn cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ không được uống nhiều hơn, ít hơn lượng thuốc quy định hay dùng thuốc lâu hơn so với khuyến cáo. Bạn có thể sử dụng thuốc Coartem kèm với thức ăn. Để có thể uống thuốc một cách dễ dàng bạn có thể nghiền nát thuốc và trộn cùng gối 1 đến 2 thìa nước lọc.

Trong vòng 1 đến 2 giờ sau khi dùng thuốc nếu người bệnh bị nôn, cần sử dụng thêm liều khác. Nếu tình trạng đó vẫn tiếp tục, không được cải thiện và không thể ăn thêm thức ăn thì lúc này bạn cần sự giúp đỡ từ nhân viên y tế.

Liều lượng sử dụng thuốc Coartem có thể thay đổi tùy theo từng đối tượng, độ tuổi, cân nặng, mức độ bệnh của bệnh nhân.

Liều lượng cụ thể để sử dụng thuốc Coartem là:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên (≥ 35kg): Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng 4 viên vào buổi sáng và 4 viên buổi tối, điều trị liên tiếp trong hai ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 16 tuổi (cân nặng dao động từ 25 đến 35 kg): Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc vào buổi sáng và buổi tối mỗi lần 3 viên, điều trị liên tiếp trong vòng 2 ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 16 tuổi (cân nặng dao động từ 15 đến 25kg): Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc vào buổi sáng và buổi tối mỗi lần 2 viên, điều trị liên tiếp trong vòng 2 ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 16 tuổi (cân nặng dao động từ 5 đến 15kg): Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc vào buổi sáng và buổi tối mỗi lần 1 viên, điều trị liên tiếp trong vòng 2 ngày.

4. Những điều cẩn thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Coartem

  • Không nên sử dụng thuốc Coartem cho các đối tượng của mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc (artemether hay lumefantrine) và trẻ nhỏ có cân nặng dưới 5 kg. Một số loại thuốc có thể tương tác với lumefantrine và artemether, do đó bạn nên thận trọng khi kết hợp các loại thuốc với nhau.
  • Để có kết quả điều trị tốt nhất người bệnh cần cung cấp cho bác sĩ về các tiền sử bệnh của mình cũng như của gia đình (bệnh tim mạch, rối loạn nhịp tim, hội chứng QT kéo dài trên hình ảnh điện tâm đồ, các bệnh lý về gan và thận).
  • Cẩn thận trọng khi sử dụng thuốc Coartem cho các đối tượng có nồng độ kali hoặc magie trong máu thấp.
  • Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy các thành phần có trong thuốc Coartem có thể được bài tiết qua đường sữa mẹ. Tuy nhiên, tác động của chúng đến trẻ chưa biết rõ ràng. Chính vì vậy mà nhà sản xuất khuyến cáo rằng nên thận trọng khi sử dụng thuốc Coartem với đối tượng đang trong thời kỳ cho con bú. Để đảm bảo an toàn, người bệnh có thể sử dụng các biện pháp ngừa thai trong quá trình điều trị với thuốc Coartem.
  • Không nên sử dụng đồng thời thuốc nefazodone, dexamethasone, rifampicin với thuốc Coartem do có thể xuất hiện sự tương tác thuốc. Sự tương tác này có thể làm giảm hiệu quả điều trị hoặc thậm chí là gây ra những tác dụng phụ có mong muốn.

Thuốc Coartem có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị sốt rét, vì vậy mà loại thuốc này được nhiều bác sĩ tin dùng. Tuy nhiên, thuốc Coartem là một thuốc kê đơn do đó bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

120 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bagino
    Công dụng thuốc Bagino

    Thuốc Bagino thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Korazon Inj
    Công dụng thuốc Korazon Inj

    Thuốc Korazon Inj thuộc nhóm thuốc kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn trên cơ thể. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Korazon Inj? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • klonaxol
    Công dụng thuốc Klonaxol

    Thuốc Klonaxol là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Cefoperazone. Vậy cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Klonaxol? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Cledamed 150
    Công dụng thuốc Cledamed 150

    Cledamed 150 với thành phần chính là Clindamycin, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn. Việc chủ động tìm hiểu về công dụng thuốc Cledamed 150, cũng như liều dùng, cách dùng sẽ ...

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm