Miduc là loại thuốc điều trị các loại nấm nhạy cảm với thuốc kháng nấm nhóm Azol. Cùng tìm hiểu về công dụng, lưu ý khi sử dụng thuốc Miduc thông qua bài viết dưới đây.
1. Miduc là thuốc gì?
Thuốc Miduc có thành phần chính là Itraconazole 100mg, bào chế viên nang cứng.
Itraconazole là một chất triazol tổng hợp, có tác dụng chống nấm tốt hơn so với Ketoconazole đối với một số nấm, đặc biệt là Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Thuốc Itraconazole chống nấm bằng cách ức chế các enzyme phụ thuộc cytochrome P450 của nấm, do đó làm ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol, gây ra rối loạn chức năng màng và enzyme liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống cũng như phát triển của tế bào nấm.
2. Công dụng của thuốc Miduc
Thuốc Miduc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm nấm candida ở miệng, họng.
- Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, vùng bẹn, tay.
- Nấm móng tay và chân.
- Nhiễm nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces.
- Dùng để điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm cho người bệnh trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Thuốc Miduc không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với hoạt chất Itraconazole và các Azol khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc Miduc.
- Dùng đồng thời thuốc này với một số thuốc nhóm chống loạn nhịp, các thuốc hạ lipid máu nhóm ức chế HMG – CoA reductase.
- Người bệnh đang điều trị với Terfenadin, Midazolam, Astemizole, Cisaprid, Triazolam dạng uống.
- Không nên sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi nhận thấy lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi hay trẻ bú mẹ.
- Thận trọng: Không nên dùng Itraconazole cho những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử trừ khi điều trị nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm nấm đe dọa đến tính mạng.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Miduc
Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống ngay sau khi ăn.
Liều dùng: Tùy vào từng trường hợp mà sử dụng thuốc khác nhau.
- Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo: Uống 2 viên thuốc Miduc 100mg/ 2 lần/ ngày; hoặc uống 2 viên/ 1 lần/ ngày và dùng trong 3 ngày.
- Lang ben: Uống 2 viên x 1 lần/ ngày dùng trong 7 ngày.
- Nấm ngoài da: Uống 2 viên x 1 lần/ ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ ngày dùng liên tục trong trong 15 ngày. Các vùng sừng hóa cao như nhiễm nấm ở lòng bàn chân, bàn tay: Uống 2 viên x 2 lần/ ngày dùng liên tục trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ ngày dùng trong 30 ngày.
- Nhiễm Candida ở miệng hay họng: Uống 1 viên x 1 lần/ ngày dùng trong 15 ngày.
- Đối với những người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính: Uống 2 viên x 1 lần/ ngày dùng trong 15 ngày.
- Nấm móng: Uống thuốc liên tục 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong vòng 3 tháng.
Nhiễm nấm nội tạng:
- Đối với nhiễm Aspergillus: Uống 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 đến 5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x2 lần/ngày.
- Đối với nhiễm nấm Candida: Uống 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng.
- Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: Người bệnh uống 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong vòng 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do Cryptococcus: Uống 2 viên x 2 lần/ ngày. Điều trị duy trì uống 2 viên x 1lần/ngày.
- Nhiễm Histoplasma: Uống 2 viên x 1-2 lần/ ngày, thời gian sử dụng thuốc trung bình là 8 tháng.
- Nhiễm Sporothrix schenckii: Bạn nên uống 1 viên x 1 lần/ ngày, dùng trong 3 tháng.
- Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis: Uống 1 viên x 1 lần/ ngày, dùng liên tục trong 6 tháng.
- Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): Uống 1-2 viên x 1 lần/ ngày, dùng liên tục trong trong 6 tháng.
- Nhiễm Blastomyces dermatitidis: Uống 1 viên x 1 lần/ ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ ngày, dùng trong vòng 6 tháng.
4. Tác dụng phụ của thuốc Miduc
Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải một số tác dụng bao gồm:
- Tác dụng phụ thường có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng, đau đầu và khó tiêu.
- Tác dụng phụ ít khi gặp: Có thể gặp phải các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rất hiếm khi gặp là giảm kali huyết.
5. Những điều cần chú ý khi dùng thuốc Miduc
Đây là thuốc kê đơn, được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, bạn không tự ý sử dụng thuốc. Trước khi dùng thuốc bạn cần nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng, bệnh mắc phải và các thuốc đang sử dụng để tránh phối hợp thuốc có nguy cơ gây hại cho cơ thể.
Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng Fluconazol thì chủng này cũng có thể không nhạy cảm với Itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với thuốc Itraconazole trước khi điều trị.
Thận trọng khi dùng cho những người có tiền sử bệnh gan hay gan bị nhiễm độc bởi thuốc khác.
Khi dùng thuốc dài ngày (nghĩa là dùng trên 30 ngày), cần được kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
Do Itraconazole có thể gây ra tác hại đối với thai nhi. Cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi đang dùng thuốc và tránh thai ít nhất 2 tháng sau liều cuối cùng của thuốc kháng nấm này.
Bảo quản: Bạn nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Miduc được dùng để điều trị nhiễm nấm, có thể dùng kéo dài với những trường hợp cần thiết. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Miduc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.