Công dụng thuốc Octocaine 100

Thuốc Octocaine là một loại thuốc được dùng tại cơ sở y tế và dưới chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm. Liều dùng của thuốc rất quan trọng vì có liên quan tới mức độ ảnh hưởng toàn thân của thuốc.

1. Thuốc octocaine là thuốc gì?

Thành phần của thuốc Octocaine 100 là trong mỗi ống 1,8 mL chứa: Lidocain hydroclorid 36 mg và Epinephrin bitartrat 0,032 mg; tá dược (Kali metabisulfit, natri clorid, dinatri edetat, hydrochloric acid, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm).

Thành phần lidocain hydroclorid có tác dụng gây tê bề mặt do thuốc có thể thấm tốt qua niêm mạc, thuốc có tác dụng mạnh hơn procain 3 - 4 lần và ít độc hơn so với procain. Tác dụng cũng xuất hiện nhanh và kéo dài hơn. Cơ chế hoạt động của các thuốc gây tê là giảm tính thấm của màng tế bào với Natri, do đó giảm sự khử cực nên giảm dẫn truyền xung động thần kinh.

Vì khi dùng tại chỗ thuốc lidocain gây giãn mạch nơi tiêm nên thường phải phối hợp với các chất có tác dụng gây co mạch như noradrenalin hay adrenalin ở tỷ lệ nhỏ 1/80.000 hoặc 1/100.000.

2. Công dụng của thuốc Octocaine 100

Chỉ định: Thuốc Octocaine 100 là một loại thuốc kê đơn được chỉ định cho việc gây tê tại chỗ trong nha khoa, thuốc sử dụng bằng kĩ tiêm thấm hoặc gây tê vùng phong bế thần kinh.

Chống chỉ định: Octocaine 100 chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc gây tê tại chỗ dạng amid hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Octocaine 100.

3. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Octocaine 100

Cách sử dụng: Thuốc Octocaine 100 dùng bằng đường tiêm gây tê, thực hiện việc tiêm bởi các nhân viên y tế có chuyên môn và được đào tạo về kỹ thuật này.

Liều dùng của thuốc Octocaine 100:

  • Người lớn: Đối với những người trưởng thành khỏe mạnh bình thường, liều dùng của lidocain HCl nên dưới 500 mg và trong bất cứ trường hợp nào liều dùng cũng không nên vượt quá 7 mg/kg (3,2 mg/Ib) thể trọng.
  • Bệnh nhân nhi: Liều lượng tối đa nên dùng cho trẻ em khó được tính toán cụ thể, vì phụ thuộc vào tuổi tác của từng trẻ, cân nặng. Với bất kỳ trường hợp nào liều dùng của trẻ em không nên quá 7mg/kg cân nặng.

Quá liều: Khi dùng với kiều cao hay lập lại nhiều lần có thể dẫn tới quá liều. Điều này gây ra những phản ứng nghiêm trọng. Quá liều cần được xử trí bằng việc hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn, các biện pháp điều trị triệu chứng.

4. Tác dụng phụ của thuốc Octocaine 100

Các tác dụng phụ của thuốc Octocaine 100 được ghi nhận bao gồm:

  • Trên hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ xuất hiện sau khi tiêm lidocain thường là dấu hiệu sớm của việc tăng nhanh nồng độ thuốc trong máu và có thể do việc hấp thụ thuốc quá nhanh.
  • Hệ tim mạch: Biểu hiện trên tim mạch thường gặp là gây ức chế và đặc trưng là biểu hiện nhịp tim chậm, tụt huyết áp và suy tim có thể dẫn đến ngừng tim.
  • Các phản ứng dị ứng: Từ nhẹ tới nặng được biểu hiện trên da như nổi mày đay, phù hoặc phản ứng phản vệ cũng có thể xảy ra.
  • Phản ứng thần kinh: Cảm giác bị tê kéo dài trên môi, lưỡi và xung quanh cơ miệng khi sử dụng lidocain đã được thông báo với do hồi phục chậm sau tiêm.

Người bệnh cần quan sát và thông báo những bất thường cho bác sĩ trong và sau khi dùng thuốc Octocaine 100.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Octocaine 100

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc lidocain phụ thuộc rất lớn vào liều lượng thích hợp, dùng đúng kỹ thuật. Cho nên thận trọng lựa chọn liều và nguy cơ tác dụng phụ nên việc chuẩn bị cấp cứu sẵn sàng cũng rất cần thiết trước khi dùng Octocaine 100.

Bệnh nhân đang điều trị bằng các loại thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone) nên được giám sát cẩn thận và cần được theo dõi điện tâm đồ vì tác động hiệp đồng trên tim.

Thận trọng và đặc biệt lưu ý một số bệnh nhân để có thể ngăn ngừa các tác dụng phụ nguy hiểm có thể xảy ra:

  • Bệnh nhân có tình trạng block dẫn truyền một phần hoặc hoàn toàn.
  • Người lớn tuổi, bệnh nhân nhi và bệnh nhân có toàn trạng kém.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về gan tiến triển hoặc rối loạn chức năng thận nặng.

Cần lựa chọn và sử dụng liều thấp nhất mà đưa tới hiệu quả gây tê tốt nhất để tránh nguy cơ nồng độ cao trong máu và những phản ứng phụ nguy hiểm. Việc tiêm lidocain với liều lặp lại gần nhau có thể làm tăng nồng độ trong máu với mỗi lần tiêm do sự tích tụ thuốc hoặc các chất chuyển hóa.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Tốt nhất không nên sử dụng vì chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên người về mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc. Dùng thuốc chỉ khi lợi ích mang lại lớn hơn nhiều so với nguy cơ.

Tương tác thuốc:

  • Tiêm dung dịch thuốc tê tại chỗ Octocaine 100 có chứa epinephrin cho những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc phenothiazin có thể gây ra giảm huyết áp nghiêm trọng kéo dài hoặc gây ra tăng huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời thuốc co mạch và thuốc trợ để loại ergot thì có thể làm tăng huyết áp liên tục hoặc nguy cơ gây tai biến mạch máu não.

Tóm lại thuốc Octocain được dùng dưới chỉ định của bác sĩ và trong suốt quá trình dùng thuốc nếu có bất kỳ điều gì bất thường. Bạn nên nói với bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

217 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fabatalin 0.1
    Công dụng thuốc Fabatalin 0.1

    Thuốc Fabatalin 0.1 có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl dưới dạng Fentanyl citrat với hàm lượng 0,1mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc gây tê, gây mê có công dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Chloroprocaine
    Công dụng thuốc Chloroprocaine

    Chloroprocaine có thành phần hoạt chất chính là Chloroprocaine hydrochloride. Chloroprocaine là thuốc gây tê tại chỗ thường được sử dụng trong phẫu thuật với thời gian dự kiến dưới 40 phút. Trên thị trường hiện nay có các dạng ...

    Đọc thêm
  • Accucaine
    Công dụng của thuốc Accucaine

    Thuốc Accucaine là một thuốc thuộc nhóm thuốc gây tê được chỉ định trong một số trường hợp. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, nên chỉ được dùng dưới chỉ định và do nhân viên y tế ...

    Đọc thêm
  • Belizolam 5mg/5ml
    Công dụng thuốc Belizolam 5mg/5ml

    Thuốc Belizolam 5mg/5ml có thành phần hoạt chất chính là Midazolam dưới dạng Midazolam HCl với hàm lượng 1mg/1ml. Đây là loại thuốc gây tê, gây mê có công dụng an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và ...

    Đọc thêm
  • Antinat
    Công dụng thuốc Antinat

    Etomidate là thuốc gây mê đường tĩnh mạch cho tác dụng khởi mê nhanh và êm dịu, sau đó bệnh nhân hồi tỉnh nhanh. Đây là hoạt chất có khả năng nhanh chóng đi qua hàng rào máu não. Sau ...

    Đọc thêm