Những điều cần biết về thuốc Doxorubicin

Bài viết được viết bởi ThS.Dược sĩ Nguyễn Lê Trang - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Công dụng: thuốc điều trị ung thư nhóm anthracycline

Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp ung thư: Ung thư vú, buồng trứng và dạ dày, lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, ung thư bàng quang, ung thư bạch cầu cấp tính, đa u tủy xương, khối u Wilms, sarcoma mô mềm và xương.

Liều dùng và cách dùng

Phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Một số ví dụ về liều:

Người lớn:

Ung thư vú: phác đồ AC sử dụng liều 60 mg/m2 vào ngày 1 mỗi 21 ngày trong 4 chu kỳ (kết hợp với cyclophosphamide).

U lympho không Hodgkin: 50mg/m2 mỗi 21 ngày (kết hợp với cyclophosphamide, vincristine, prednisolone)

Cách dùng:

- Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 3 - 5 phút.

- Truyền tĩnh mạch: Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền TM liên tục trong 24 giờ. Đổi ven truyền giữa các chu kỳ truyền doxorubicin. Người bệnh có nguy cơ nhiễm độc tim nên được truyền tĩnh mạch liên tục.

- Bơm bàng quang: Pha loãng trong 25 - 50 ml NaCl 0,9%. Giữ thuốc trong bàng quang 1-2 giờ, thay đổi tư thế mỗi 15 phút để đảm bảo thuốc tiếp xúc đều với bàng quang.

tiêm tĩnh mạch Buscopan
Tùy thuộc phác đồ điều trị và thể trạng người bệnh để có cách dùng thuốc Doxorubicin phù hợp

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: Ban đỏ, ngứa, phản ứng truyền, ức chế tủy xương, nôn và buồn nôn, viêm loét niêm mạc miệng, viêm thực quản, tiêu chảy, rụng tóc, viêm TM, viêm tắc TM.

Ít gặp: Hội chứng tay-chân, thay đổi sắc tố da và tóc, rối loạn tạo móng, tăng enzyme gan, tăng bilirubin.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, sốc phản vệ), viêm vùng đã được xạ trị trước đó.

Chú ý:

Ức chế tủy xương: Thường gây giảm bạch cầu mạnh, giảm thấp nhất sau 10 ngày và phục hồi sau 21 ngày. Tiểu cầu, hồng cầu giảm nhẹ hơn.

Độc tính trên tim: Có thể cấp tính, mãn tính hoặc độc tính muộn.

Cấp tính: Thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp, xảy ra trong hoặc ngay sau khi truyền thuốc. Độc tính không phụ thuộc liều, thường thoáng qua nhưng có thể gây suy timviêm cơ tim.

Mạn tính: Suy tim, bệnh cơ tim thường xảy ra trong vòng 1 năm sau khi điều trị, liên quan tới tổng liều tích lũy.

Độc tính muộn: Rối loạn chức năng thất trái, suy tim, rối loạn co bóp hoặc loạn nhịp. Thường xảy ra nhiều năm sau khi điều trị.

Phản ứng truyền: Ban đỏ tại chỗ dọc theo ven, mặt đỏ bừng nếu tiêm nhanh.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Nước tiểu có thể chuyển màu đỏ sau 1 - 2 ngày dùng thuốc. Theo dõi công thức máu, chức năng gan thận, acid uric, điện giải đồ. Theo dõi điện tâm đồ và phân suất tống máu thất trái trước và sau điều trị, tần suất theo dõi phụ thuộc vào liều tích lũy và các yếu tố nguy cơ sẵn có ở người bệnh.

Thuốc thuộc nhóm nguy cơ nôn cao.

Nếu có nhu cầu tư vấn và thăm khám tại các Bệnh viện Vinmec thuộc hệ thống Y tế trên toàn quốc, Quý khách vui lòng đặt lịch trên website để được phục vụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Tyracan 100
    Công dụng thuốc Tyracan 100

    Thuốc Tyracan 100 là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý ung thư nhất định. Vậy thuốc Tyracan 100 có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • getoxatin 100mg
    Công dụng thuốc Getoxatin-100mg/50ml

    Thuốc Getoxatin 100mg/50ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền, có thành phần chính là Oxaliplatin. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư đại tràng - trực tràng giai đoạn muộn.

    Đọc thêm
  • Albatox 10
    Công dụng thuốc Albatox 10

    Thuốc Albatox 10mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Thuốc Albatox 10mg có thành phần hoạt chất chính là Tamoxifen và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Paclirich
    Công dụng thuốc Paclirich

    Thuốc Paclirich có thành phần chính là Paclitaxel, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 17ml. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác ...

    Đọc thêm
  • dilonas
    Công dụng thuốc Dilonas

    Dilonas – thuốc điều trị ung thư kê đơn. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Dilonas, người dùng cần biết được một số thông tin về công dụng, liều dùng và đối tượng sử dụng để có được ...

    Đọc thêm