Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Võ Thành Nhân

Giới thiệu

GS. TS.BS Võ Thành Nhân có 40 năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực Tim mạch tại Đại học Y dược TP HCM, Bệnh viện Chợ Rẫy. GS Nhân đã tu nghiệp dài hạn về Tim mạch và Tim mạch Can thiệp.

Đặc biệt, năm 2017, GS. TS.BS Võ Thành Nhân là chuyên gia của Việt Nam được trao chứng nhận quốc tế là có thể thực hiện độc lập cũng như đi đào tạo, chuyển giao kỹ thuật lại cho các cơ sở khác về kỹ thuật thay van động mạch chủ qua da (TAVI). Đây là một trong những kỹ thuật can thiệp tim mạch phức tạp nhất trên thế giới, áp dụng cho bệnh hẹp van động mạch chủ nặng mà không cần mổ. Đồng thời, ông cũng là người việc triển khai các kỹ thuật tim mạch mới, chuyên sâu như kỹ thuật sửa van hai lá qua đường ống thông - MitraClip, đặt Stent Graft điều trị bệnh lý động mạch chủ… 

GS.TS.BS Võ Thành Nhân được phong hàm Giáo sư năm 2016. Ông cũng tham gia nhiều khóa tu nghiệp chuyên sâu về can thiệp tim mạch và kỹ thuật thay van động mạch chủ qua da (TAVI) tại Pháp. GS Nhân đã được nhà nước phong tặng Thầy thuốc ưu tú năm 2010, Thầy thuốc nhân dân năm 2015, Huân chương lao động hạng Nhì năm 2018. Ông cũng là thành viên của các Hội Tim mạch can thiệp Châu Á Thái Bình Dương (APSIC), Hội Tim mạch can thiệp TP.HCM và Việt Nam.

Sau nhiều năm làm việc và cống hiến, ông đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực tim mạch, là tác giả của hơn 88 bài báo chuyên ngành và tham gia biên soạn 17 sách giáo khoa, tham khảo và chuyên khảo.

GS Nhân cũng đóng góp công sức trong quá trình thành lập và phát triển Trung tâm can thiệp tim mạch TAVI độc lập tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Central Park. 

GS.TS.BS Võ Thành Nhân hiện đang giữ chức vụ Giám đốc Trung tâm Tim mạch Bệnh viện ĐKQT Vinmec Central Park.

  Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
  Nhận xét về bác sĩ(12)
Xem chi tiết
Chức vụ

Giám đốc Trung tâm Tim mạch

Kinh Nghiệm
  • 1984 - 2010: Giảng viên chính - Giáo vụ Sau Đại học bộ môn Nội tại Đại học Y Dược TP HCM. Kiêm nhiệm Phó khoa Tim mạch Bệnh Viện Chợ Rẫy từ 2001 - 2005 và được phong học hàm Phó Giáo sư năm 2005
  • 2005 - 2015: Kiêm nhiệm Trưởng khoa Tim mạch Can thiệp Bệnh Viện Chợ Rẫy
  • 2010 - 2015: Phó trưởng bộ môn Lão khoa tại ĐH Y Dược TP HCM và được phong học hàm Giáo sư năm 2015
  • Giám đốc Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park
Giải thưởng và ghi nhận
  • 2010: Được phong tặng Thầy thuốc ưu tú
  • 2015: Được nhà nước phong tặng Thầy thuốc nhân dân
  • 2/2018: Được nhà nước phong tặng Huân chương lao động hạng Nhì
Sách, báo, công trình nghiên cứu

CÁC BÀI BÁO ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ:

  1. Đố bạn một trường hợp điện tâm đồ. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh1997;1,4:214-16
  2. Góp phần nghiên cứu các tiêu chuẩn chẩn đoán phì đại thất trái trên ECG ở bệnh nhân cao huyết áp. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 1998; 2,3:59-64
  3. Nghiên cứu hình dạng thất trái ở bệnh nhân cao huyết áp bằng siêu âm. Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh 1998; 2,3:78-84
  4. Đánh giá các tiêu chuẩn ECG để chẩn đoán phì đại thất trái ở bệnh nhân cao huyết áp. Võ Thành Nhân. Y học Thực hành 1999;374,12:20-24
  5. Echo Doppler endocoronaire apres angioplastie: a propos d’une observation. A.Lafont, Võ Thành Nhân và cs. Cardinal tome XI, numero 10, décembre 1999.
  6. Khảo sát nong van hai lá bằng bóng Inoue tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2001;5,4:27-30
  7. Chụp và can thiệp động mạch vành qua động mạch quay. Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh  2001;5,4:37-41
  8. Đặt stent trực tiếp trong can thiệp mạch vành. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2001;5,4:59-64
  9. Khảo sát hiệu quả và biến chứng của nong van hai lá bằng bóng Inoue tại bệnh viện Chợ Rẫy. Đặng Vạn Phước, Võ Thành Nhân, Trương Quang Bình, Nguyễn Thượng Nghĩa, Lê Thiên Hương, Lý Ích Trung, Hoàng Văn Sỹ, Nguyễn Tri Thức, Trần Anh Chương. Y học TPHCM 2002; Phụ bản tập 6, 4:190-193
  10. Chụp và can thiệp mạch vành qua động mạch quay, nhân 134 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1:19-24
  11. Ống thông 5F trong can thiệp động mạch vành, nhân 44 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân .Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1:25-31
  12. Kỹ thuật đặt stent trực tiếp trong can thiệp mạch vành, nhân 76 lượt đặt stent trực tiếp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1:32-39
  13. Can thiệp mạch vành cấp cứu trong nhồi máu cơ tim cấp, nhân 34 trường hợp  tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1:40-45
  14. Nhân 4 trường hợp tim bẩm sinh được bít luồng thông bằng dụng cụ Amplatzer tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1:74-77
  15. Nong van hai lá xuyên da qua đường tĩnh mạch bằng bóng Inoue, nhân 147 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2003;7,1: 78-85
  16. Điều trị can thiệp mạch vành trong nhồi máu cơ tim cấp. Võ Thành Nhân. Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học Tim mạch Khu vực Phía nam lần 6; 2003 :45-49
  17. Nhân một trường hợp đặt stent trực tiếp hẹp thân chính động mạch vành trái. Võ Thành Nhân. Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học Hội Nghị Tim Mạch Khu Vực Phía Nam Lần 6;2003:79-85
  18. Nong van hai lá xuyên da qua đường tĩnh mạch bằng bóng Inoue: kết quả tức thời và ngắn hạn nhân 214 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:55-63
  19. Kỹ thuật xuyên vách liên nhĩ không sử dụng Pigtail trong nong van hai lá xuyên da qua đường tĩnh mạch bằng bóng Inoue. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:41-49
  20. Kỹ thuật đặt stent trực tiếp trong can thiệp mạch vành, nhân 136 lượt đặt stent trực tiếp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:55-63
  21.  Can thiệp các tổn thương tắc mãn tính của động mạch vành: nhân 35 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:64-70
  22. Giá trị của điện tâm đồ trong việc chẩn đoán động mạch vành phải đoạn gần là động mạch thủ phạm ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thành dưới có ST chênh lên. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:71-76
  23. Can thiệp mạch vành qua ống thông 5F: nhân 79 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Võ Thành Nhân..Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:77-83
  24. Can thiệp tổn thương mạch vành chỗ phân nhánh. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:84-90
  25. Đường động mạch quay phải trong chụp và can thiệp mạch vành, nhân 196 trường hợp tại Bệnh viện Chợ rẫy. Y học TP Hồ Chí Minh 2004 tập 8, Phụ bản 1: 77-83
  26. Can thiệp động mạch thận ở bệnh nhân tăng huyết áp do hẹp động mạch thận. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2004;8,1:116-123.
  27. Đặt lưới tĩnh mạch chủ dưới để dự phòng thuyên tắc phổi. Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2006;10,1:21-24
  28. Khảo sát các yếu tố dự báo kết qủa tức thì của nong van hai lá bằng bóng Inoue. Thái Thị Mai Yến, Võ Thành Nhân.  Y học TP Hồ Chí Minh 2006;10,1:25-31
  29. Xác định tỉ lệ hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có bệnh mạch vành và tăng huyết áp. Trần Lâm Khoa, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2006;10,1:44-49
  30. Báo cáo trường hợp lâm sàng lấy dị vật trong lòng mạch máu bằng dụng cụ qua da. Hoàng Văn Sỹ, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2007; Phụ bản tập 11, 1:111-116
  31. Can thiệp động mạch thận bằng ống thông qua da ở trẻ em. Đỗ Nguyên Tín, Vũ Minh Phúc, Hoàng Trọng Kim, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2007; Phụ bản tập 11, 1:133-142
  32. Giá trị của chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc đa dãy đầu dò (MDCT 64) trong chẩn đoán bệnh động mạch vành. Phùng Trọng Kiên, Phan Thanh Hải, Võ Thành Nhân.Y học TPHCM 2009; Phụ bản tập 13; 1:1-8
  33. So nh áp lực động mạch phổi nh bằng siêu âm Doppler với đo trực tiếp bằng ống thông bệnh nhân hẹp van hai lá. Nguyễn Thị Thẩm, Võ Thành Nhân. Y học TP Hô Chí Minh 2009; Phụ Bản tập 13,1:191-196
  34. Nhồi u tim cấp thành ới ST chênh n: khả ng tiên đn động mạch nh thủ phạm bằng điện m đbề mặt so với chụp mạch nh. Nguyễn Quang Bình, Võ Thành Nhân. Y học TP Hô Chí Minh 2009; Phụ Bản tập 13,1:197-204
  35. Can thiệp cấp cứu: nhân một trường hợp nhồi u tim cấp do tắc thân chung động mạch nh trái. Võ Thành Nhân và cs. Y học TP Hô Chí Minh 2009; Phụ Bản tập 13,1:205-210
  36. Thuyên tắc phổi nặng: nhân một trường hợp can thiệp lấy huyết khối động mạch phổi bằng ống qua da. Võ Thành Nhân và cs. Y học TP Hô Chí Minh 2009; Phụ Bản tập 13,1:211-217
  37. Khảo sát chỉ số mắt cá chân - cánh tay ở bệnh nhân bệnh động mạch vành. Bùi Cao Mỹ Ái, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2010;Phụ Bản Tập14,1:365-371
  38. Nghiên cứu về kích thước và đặc điểm mảng xơ vữa bằng siêu âm nội động mạch vành tại thân chung động mạch vành trái và động mạch liên thất trước đoạn gần bình thường trên chụp mạch vành. Mai Trí Luận, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2010;Phụ Bản Tập14,1:386
  39. Tính hiệu quả và an toàn của thủ thuật can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Huỳnh Trung Cang, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2010;Phụ Bản Tập14,1:10-18
  40. Đánh giá kết quả ngắn hạn và trung hạn bệnh nhân phẩu thuật bắc cầu động mạch vành. Lê Thị Mỹ Duyên, Võ Thành Nhân.Y học TP Hồ Chí Minh 2010;Phụ Bản Tập14,1:19-26
  41. Khảo sát vai trò hướng dẫn của siêu âm nội mạch  ( IVUS) trong can thiệp tổn thương động mạch vành qua da. Ngô Minh Hùng, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2010;Phụ Bản Tập14,1:27-34
  42. Khảo sát hình thái động mạch quay bằng siêu âm 2D và doppler trong chụp và can thiệp động mạch vành qua đường động mạch quay. Nguyễn An Khương, Lê Thị Thiên Hương,Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2010; Phụ Bản Tập14,1:42-51
  43. Điều trị bệnh thân chung động mạch vành trái bằng kỹ thuật can thiệp qua da: kết quả trước mắt, ngắn hạn và trung hạn. Trần Nguyễn Phương Hải, Võ Thành Nhân.  Y học TPHCM 2010; Phụ bản tập 14. 2:85-92
  44. Vai trò Cystatin huyết thanh trong chẩn đoán sớm bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp động mạch vành. Đoàn Nguyễn Minh Thiện, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2010; Phụ bản tập 14. 2:93-100
  45. Vai trò của siêu âm nội mạch và mô học ảo trong khảo sát sang thương hẹp động mạch vành. Vũ Ngọc Huy, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2010; Phụ bản tập 14. 2:101-108
  46. Điện tâm đồ gắng sức ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp. Trần Văn Dũng, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2010; Phụ bản tập 14. 2:669-675
  47. Statin trong can thiệp mạch nh qua da. Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:19-28
  48. Đóng thông liên nhĩ qua ống thông ới ớng dẫn của siêu âm trong buồng tim (ICE). Nguyễn Thượng Nghĩa, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:205-213
  49. Hiệu quả i hạn nong van hai bằng ng Inoue tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Đỗ Thị Thu Hà, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:301-310
  50. Nong van hai lá bằng bóng Inoue tại Bệnh viện Chợ Rẫy: kết quả lâm sàng và siêu âm tim sau 9 năm theo dõi. Đỗ Thị Thu Hà, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:311-317
  51. Điều trị đặt Stent hẹp Động mạch cảnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Võ Thành Nhân, Trần Nguyễn Phương Hải.  Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:318-322
  52. .Đánh giá c suất liều của ekip tim mạch can thiệp bệnh nhân. Ngô Minh Hùng, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:451-456
  53. .Kỹ thuật xuyên ch liên nhĩ không sử dụng pigtail m mốc trong nong van hai xuyên da qua đường nh mạch bằng ng Inoue. Kết quả tức  thời theo i i hạn tại Bệnh viện Chợ Rẫy . Võ Thành Nhân, Đỗ Thị Thu Hà. Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,4:534-544
  54. Chẩn đn và điều trị suy tim người cao tuổi. Võ Thành Nhân..Y học TP Hồ Chí Minh 2011; Phụ Bản Tập 15,1:32-50
  55. Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da dựa trên cộng hưởng từ tim mạch. Thân Hà Ngọc Thể, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2012; Phụ bản tập 16, 1:125-135
  56. Giá trị Copeptin và Troponin T độ nhạy cao trong chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp. Lương Võ Quang Đăng, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2012; Phụ bản tập 16, 1:205-213
  57. Nong van 2 lá bằng bóng Inoue ở bệnh nhân trên 55 tuổi bị hẹp van 2 lá khít kết quả tức thì và dài hạn. Đỗ Thị Thu Hà, Võ Thành Nhân, Trương Quang Bình. Y học TPHCM 2012; Phụ bản tập 16, 1:235-241
  58. Thủ thuật bít lỗ thông liên nhĩ bằng dụng cụ Amplatzer. Trương Tú Trạch, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2012; Phụ bản tập 16, 2:98-103
  59. Vai trò Cystatin C trong chẩn đoán sớm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân suy tim cấp. Trần Quang Khánh, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2012; Phụ bản tập 16, 4:288; Chuyên đề: Hội Tim Mạch- Lão Khoa BV Thống Nhất
  60. Đánh giá tổn thương chức năng động mạch vành bằng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR). Huỳnh Trung Cang, Ngô Minh Hùng, Lý Ích Trung, Trần Nguyễn Phương Hải, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2013; Phụ Bản Tập 17,3:397-401. Hội nghị khoa học Nội khoa Toàn Quốc năm 2013
  61. Kết quả 1 năm can thiệp tổn thương động mạch vành trung gian dưới hướng dẫn phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR). Huỳnh Trung Cang, Hoàng Văn Sỹ, Nguyễn Thượng Nghĩa, Võ Thành Nhân. Y học TP Hồ Chí Minh 2013; Phụ Bản Tập 17,3:402. Hội nghị khoa học Nội khoa Toàn Quốc năm 2013
  62. Ảnh hưởng của giới tính lên kích thước động mạch vành được đánh giá bởi siêu âm nội mạch. Hoàng Văn Sỹ, Châu Ngọc Hoa, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2013; Phụ bản tập 17, 1:32-37
  63. Tái định dạng mạch vành và đặc tính mảng xơ vữa trên siêu âm nội mạch. Hoàng Văn Sỹ, Châu Ngọc Hoa, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2013; Phụ bản tập 17, 1:38-44; Chuyên đề: Nội khoa II
  64. Nghiên cứu đánh giá thời gian tái tưới máu trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên tại các trung tâm tim mạch lớn có đơn vị can thiệp tim. Võ Thành Nhân, Trương Quang Bình, Hồ Thượng Dũng, Đỗ Quang Huân, Nguyễn Cửu Lợi, Thân Hà Ngọc Thể. Y học TP.HCM 2013; Phụ bản tập 17, 1:27
  65. Kết quả tức thì và theo dõi dài hạn nong van hai lá bằng bóng Inoue ở bệnh nhân có thai bị hẹp van hai lá khít. Đỗ Thị Thu Hà, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2013; Phụ bản tập 17, 1:38 Chuyên đề: Hội nghị Khoa học Kỹ Thuật Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2012
  66. Đóng ống động mạch bằng dụng cụ qua ống thông tại BV Chợ Rẫy: Kết quả trước mắt và dài hạn (2004-2010). Nguyễn Thượng Nghĩa, Võ Thành Nhân, Trần Thị Thanh Trúc, Trần Lê Uyên Phương, Đặng Thị Thu Hương. Y học TP.HCM 2013; Phụ bản tập 17, 1:53 Chuyên đề: Hội nghị Khoa học Kỹ Thuật Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2012
  67. Nong van hai lá bằng bóng Inoue ở bệnh nhân hẹp van hai lá khít có rung nhĩ: kết quả tức thì và dài hạn. Đỗ Thị Thu Hà, Hồ Văn Dũng, Võ Thành Nhân, Trương Quang Bình. Y học TP.HCM 2013. Phụ bản tập 17, 1:45; Chuyên đề: Hội nghị Khoa học Kỹ Thuật Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2012
  68. Tăng áp động mạch phổi kéo dài ở những bệnh nhân đã được nong van 2 lá bằng bóng Inoue – kết quả dài hạn. Đỗ Thị Thu Hà, Võ Thành Nhân, Trương Quang Bình. Y học TP.HCM 2014; Phụ bản tập 18, 1:195-201
  69. Huyết tắc trong stent động mạch vành sau can thiệp và các biện pháp phòng ngừa. Ngô Minh Hùng, Bàng Ái Viên, Nguyễn Tuấn Anh, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2014; Phụ bản tập 18, 2:186-192
  70. Khảo sát các yếu tố liên quan đến sự hiện diện của huyết khối nhĩ trái chẩn đoán bằng siêu âm tim qua thực quản ở bệnh nhân hẹp van 2 lá. Trần Thị Thanh Trúc, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2014; Phụ bản tập 18,2:193-197
  71. Sự không đồng nhất giữa hình thái và chức năng của tổn thương động mạch vành. Huỳnh Trung Cang, Vũ Hoàng Vũ, Hồ Văn Dũng, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2014; Phụ bản tập 18, 2:198-203
  72. Tương quan giữa chụp động mạch vành và phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành. Huỳnh Trung Cang, Vũ Hoàng Vũ, Hồ Văn Dũng, Võ Thành Nhân. Y học TPHCM 2014; Phụ bản tập 18, 2:204-210
  73. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đo phân suất dự trữ lưu lượng mạch vành để đánh giá và hướng dẫn can thiệp các tổn thương phức tạp tại bệnh viện Chợ Rẫy. Võ Thành Nhân, Huỳnh Trung Cang.  Y học TPHCM 2014; Phụ bản tập 18, 2:572-582
  74. Kết quả 1 năm can thiệp hẹp động mạch vành mức độ trung gian dưới hướng dẫn phân suất dự trữ lưu lượng động mạch. Huỳnh Trung Cang, Võ Thành Nhân. Chuyên đề Tim mạch học 2014 – T4: 15-20
  75. Tương quan giữa nt-probnp huyết thanh với phân suất tống máu và quá tải thể tích ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo định kỳ. Bùi Văn Thủy, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2015; Phụ bản tập 19, 1:146-150
  76. Các yếu tố nguy cơ bệnh thận do thuốc cản quang sau chụp động mạch vành qua da có hoặc không kèm can thiệp ở người cao tuổi. Trần Lê Minh Thái, Nguyễn Văn Tân, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2015; Phụ bản tập 19, 1:151-157
  77. Tỷ lệ bệnh thận do thuốc cản quang sau chụp động mạch vành qua da có hoặc không kèm can thiệp ở người cao tuổi. Trần Lê Minh Thái, Nguyễn Văn Tân, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2015; Phụ bản tập 19, 1:168-173
  78. Kết quả ngắn hạn phẫu thuật bắc cầu mạch vành ở người cao tuổi. Đặng Thị Thanh Trúc, Nguyễn Văn Tân,Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2015; Phụ bản tập 19, 1:358
  79. Nghiên cứu giá trị của CKMB sau can thiệp mạch vành qua da tại khoa Tim Mạch Can Thiệp- Bệnh viện Chợ Rẫy. Nguyễn Thị Thanh Thúy, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2016; Phụ bản tập 20, 1:160
  80. Mối liên quan giữa chỉ số mắt cá chân- cánh tay và tổn thương mạch vành ở người cao tuổi có bệnh động mạch vành. Phạm Ngọc Đan, Bàng Ái Viên, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2016; Phụ bản tập 20, 1:167
  81. Tỷ lệ hiện mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở chi dưới trên bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng: Nghiên cứu quan sát dịch tễ học. Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Vĩnh Thống, Võ Văn Tâm, Nguyễn Văn Thế, Huỳnh Minh Triều, Phan Văn Nguyên, Võ Thành Nhân, Đỗ Văn Dũng. Y học TP.HCM 2016; Phụ bản tập 20, 1:263
  82. Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi suy tim cấp. Nguyễn Công Thành, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2017; Phụ bản tập 21, 1:232
  83. Khảo sát các yếu tố tiên lượng tử vong ngắn hạn trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp. Nguyễn Công Thành, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2017; Phụ bản tập 21, 1:239
  84. So sánh tỉ lệ sử dụng thuốc chống huyết khối ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi rung nhĩ không do van tim tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Thái Thị Dịu, Võ Thành Nhân, Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên. Y học TP.HCM 2017; Phụ bản tập 21, 1:267
  85. Đánh giá tình trạng suy giảm nhận thức ở bệnh nhân suy tim mạn. Lê Cẩm Tú, Võ Thành Nhân, Nguyễn Minh Đức. Y học TP.HCM 2018; Phụ bản tập 22, 1:119
  86. Khảo sát tần số tim và tỉ lệ sử dụng thuốc ức chế Bêta ở bệnh nhân suy tim mạn người cao tuổi. Nguyễn Vũ Phương, Võ Thành Nhân, Nguyễn Minh Đức. Y học TP.HCM 2018; Phụ bản tập 22, 1:123
  87. So sánh giá trị tiên lượng ngắn hạn của thang điểm phân tầng nguy cơ Grace và Timi ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên. Nguyễn Ngọc Toàn, Nguyễn Thượng Nghĩa, Võ Thành Nhân. Y học TP.HCM 2018; Phụ bản tập 22, 5:44

DANH SÁCH CÁC BÀI ĐĂNG BÁO VÀ IN SÁCH NƯỚC NGOÀI

  1. Predictors of high-cost hospitalization in the treatment of acute coronary syndrome in Asia: findings from EPICOR Asia.  Stephen Jan , Stephen W-L. Lee, Jitendra P. S. Sawhney, Tiong K. Ong, Chee Tang Chin, Hyo-Soo Kim, Rungroj Krittayaphong, Vo T. Nhan, Stuart J. Pocock, Ana M. Vega, Nobuya Hayashi and Yong Huo .. BMC Cardiovascular Disorders (2018) 18:139 https://doi.org/10.1186/s12872-018-0859-4
  2. Rationale, Design, and Baseline Characteristics of the EPICOR Asia Study (Long-tErm follow-uP of antithrombotic management patterns In Acute CORonary Syndrome patients in Asia) Huo Y, Lee SW, Sawhney JP, Kim HS, Krittayaphong R, Nhan VT, Alonso-Garcia A,  Han YL, Ge J, Chin CT, Ong TK, Jan S, Itoh Y, Vega AM, Pocock S.. Clin Cardiol. 2015 Sep;38(9):511-519.
  3. Relationships between antithrombotic management patterns and in-hospital outcomes inacute coronary syndrome: an international perspective from the EPICOR ASIA study. Yong Huo, Stephen W-L Lee, Jitendra PS Sawhney, Hyo-Soo Kim, Rungroj Krittayaphong, Stuart J Pocock, Vo T Nhan, Chee Tang Chin, Jie Jiang, Ana Vega, Nobuya Hayashi, Tiong K Ong.  Presented at the American College of Cardiology Congress April 02–04, 2016, Chicago, Illinois, USA. (J Am Coll Cardiol. 2016;67(13_S):551–551) (P)
  4. Two-year outcomes post-discharge in asian patients with acute coronary syndrome (ACS): findings from the Epicor Asia study. Huo Yong, Stephen W-L. Lee, Jitendra P.S. Sawhney, Hyo-Soo Kim, Rungroj Krittayaphong, Stuart J. Pocock, Vo T. Nhan, Angeles Alonso Garcia, Chee Tang Chin, Jie Jiang, Ana Vega, Yohji Itoh, Tiong K. Ong, JACC March 17, 2015 Volume 65, Issue 10S
  5. Characteristics and outcomes of medically managed patients with non-ST-segment elevation acute coronary syndromes: insights from the multinational EPICOR Asia study. Chee Tang Chin, Stephen W-L Lee, Jitendra PS Sawhney, Tiong K Ong, Hyo-Soo Kim, Angeles Alonso Garcia, Héctor Bueno, Rungroj Krittayaphong, Stuart J Pocock, Vo T Nhan, Ana Vega, Yong Huo  Presented at the American College of Cardiology Congress, March 14 –16, 2015, San Diego, California, USA
  6. Financial catastrophe resulting from hospitalization for acute coronary syndrome in eight countries in Asia: the findings from EPICOR-Asia. Stephen Jan, Stephen W-L Lee, Jitendra PS Sawhney, Tiong K Ong, Chee Tang Chin, Hyo-Soo Kim, Rungroj Krittayaphong, Vo T Nhan, Yohji Itoh, Yong Huo Presented at the American Heart Association’s Scienti c Sessions, 15–19 November 2014, Chicago, IL, USA
  7. The “all comer” Coroflex Please drug-eluting stent registry in Europe and Asia – An overall and transcontinental assessmentof the 10-month major adverse cardiac events. Matthias Leshke, Vo Thanh Nhan, Matthias Waliszewski, Vicente Palacios, Ivan Horvath, Vladimir A Ivanov, Damras Tresukosol, Panicos Avraamides, Andre Schneider, Martin Unverdorben. Indian Heart Journal, volume 64, Issue 5, September-October 2012, PP 453-461.
  8. Echo Doppler endocoronaire apres angioplastie: a propos d’une observation. A.Lafont, N Vo-Thanh et al. Cardinal tome XI, numero 10, décembre 1999.
  9. Chapter 17. Complications pp 335 – 360. Thach Nguyen, Damras Tresukosol, Vo Thanh Nhan, Mingzhong Zhao, Hong Zhao in Practical Handbook of Advanced Interventional Cardiology Second edition 2003. Thach N. Nguyen, Dayi Hu, Cindy L. Grines, Igor Palacios, Eds.
  10. Chapter 5. Care for Patients Undergoing Non-cardiac Surgery pp 103-129 Thach N. Nguyen, Gianluca Rigatelli, Loan T. Pham, Vo Thanh Nhan and Kim Eagle in Management of Complex Cardiovascular Problems: The Evidence-Based Medicine Approach,  Edition 3, 2007  Thach Nguyen, Dayi Hu, Moo-Hyun Kim, Cindy L. Grines, Eds
  11. Chapter 5. Balloon angioplasty. Thach N. Nguyen, Thomas Ischinger, Vo Thanh Nhan, Rajiv Kumar in Practical Handbook of Advanced Interventional Cardiology Third edition, Thach N. Nguyen,  Antonio Colombo, Dayi Hu, Cindy L. Grines, Shigeru Saito, Eds. Published Online: 6 MAY 2009 (DOI: 10.1002/9781444312584.ch5)
  12. Chapter 6. Stenting, pp:119 – 140. Thach N. Nguyen, Vo Thanh Nhan, Dinh Duc Huy, Nguyen Huynh Khuong, Nikola Bakraceski in Practical Handbook of Advanced Interventional Cardiology: Tips and Tricks, 4th Edition. December 2012, Wiley-Blackwell. Thach N. Nguyen, Dayi Hu, Shao Liang Chen, Moo-Hyun Kim, Shigeru Saito, Cindy L. Grines, C. Michael Gibson, Steven R. Bailey, Eds.

SÁCH GIÁO KHOA

  1. Các Biểu Hiện Thần Kinh Trong Bệnh Tim Mạch. Thần Kinh Học Lâm Sàng, Daniel D. Trương, Lê Đức Hinh, Nguyễn Thi Hùng chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2004, trg 843-860.
  2. Choáng Tim. Hồi Sức Cấp Cứu Nội Khoa, Đặng Vạn Phước chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2004, trg 41-53
  3. Phù phổi cấp. Hồi Sức Cấp Cứu Nội Khoa, Đặng Vạn Phước chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2004, trg 59-73
  4. Các Thuốc Điều Trị Tăng Huyêt Áp. Tăng Huyết Áp Trong Thực Hành Lâm Sàng. Đặng Vạn Phước chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2008, trg 164-211.
  5. Điều trị Nhồi u tim cấp. Điều trị Bệnh học Nội Khoa. Đặng Vạn Phước và Châu Ngọc Hoa chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2009, trg 73-86.
  6. Điều trị Đau thắt ngực ổn định. Điều trị Bệnh học Nội Khoa. Đặng Vạn Phước và Châu Ngọc Hoa chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2009, trg 87-98.
  7. Phù phổi cấp. Điều trị Bệnh học Nội Khoa. Đặng Vạn Phước và Châu Ngọc Hoa chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2009, trg 57-72.
  8. c Thuốc chống huyết khối. Điều trị Bệnh học Nội Khoa. Đặng Vạn Phước và Châu Ngọc Hoa chủ biên, Nhà Xuất Bản Y Học 2009, trg 120-139.
  9. Điện m đtrong nhồi u tim. Điện tâm đồ trong thực hành lâm sàng. Đặng Vạn Phước và Châu Ngọc Hoa chủ biên, Nhà xuất bản Y học 2009, trg 40-60
  10. Cơn đau thắt ngực ổn định. Bệnh học người cao tuổi. Nguyễn Đức Công chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2012, trg 38-56.
  11. Suy tim. Bệnh học người cao tuổi. Nguyễn Đức Công chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2012, trg 57-72..
  12. Tiếp cận bệnh nhân tim mạch bị chấn thương phải phẫu thuật ngoài tim. Cấp cứu chấn thương. Nguyễn Trường Sơn chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2010, trg 205-216.
  13. Can thiệp mạch vành tiên phát trong nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên. Can thiệp động mạch vành trong thực hành lâm sàng. Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, Trương Quang Bình chủ biên, Nhà xuất bản Y học 2011, trg 119-158.
  14. Can thiệp sang thương tắc hoàn toàn mạn tính động mạch vành. Can thiệp động mạch vành trong thực hành lâm sàng. Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, Trương Quang Bình chủ biên, Nhà xuất bản Y học 2011, trg 199-218.
  15. Hội chứng lão hóa. Nguyễn Văn Trí, Võ Thành Nhân chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2010.
  16. Bệnh động mạch vành ở người cao tuổi. Võ Thành Nhân chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2012.
  17. Hẹp van hai lá hậu thấp: chẩn đoán và điều trị. Võ Thành Nhân. Nhà xuất bản Y học 2015.
  18. Bệnh tim mạch ở người cao tuổi. Võ Thành Nhân, Nguyễn Văn Trí, Thân Hà Ngọc Thể chủ biên. Nhà xuất bản Y học 2020
Dịch vụ
  • Điều trị các động mạch dưới gối, cánh tay, đùi, động mạch chậu, động mạch chủ, động mạch đốt sống, động mạch dưới đòn, động mạch cảnh, động mạch thận ...
  • Điều trị hẹp van động mạch chủ khít (Thay van động mạch chủ qua da (TAVI), hẹp van hai lá (Nong van 2 lá), hở van 2 lá qua đường ống thông (MitraClip)
  • Điều trị bệnh lý động mạch và tĩnh mạch
  • Đặt stent điều trị hẹp động mạch vành
  • Cấy máy tạo nhịp điều trị nhịp tim chậm, đặt máy phá rung ICD
  • Điều trị suy tim, đặt máy tái đồng bộ thất CRT, bít dù tim bẩm sinh (thông liên nhĩ, còn ống động mạch)
  • Điều trị tăng huyết áp, rối loạn lipid máu
Quá trình đào tạo
  • 2001 - 2005 Kiêm nhiệm Phó khoa Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy
  • 2005: Phong học hàm Phó giáo sư
  • 2015: Phong học hàm Giáo sư
  • 2016: Quyết định bổ nhiệm Giáo sư Tim mạch
  • 2005 - 2015: Kiêm nhiệm Trưởng khoa Tim mạch Can thiệp Bệnh viện Chợ Rẫy
  • Tu nghiệp tại Đại học Y khoa Marseille - Pháp chuyên ngành Tim mạch
  • Tu nghiệp tại Đại học Y khoa Paris VI chuyên ngành Tim mạch can thiệp
  • Nghiên cứu viên chính trên 10 thử nghiệm lâm sàng quốc tế
  • 2017: Tu nghiệp về TAVI tại Paris, Toulouse (Cộng hòa Pháp) 
  • 2018: Tu nghiệp nâng cao về TAVI tại Toulouse (Cộng hòa Pháp) 
Khách hàng đánh giá Bác sỹ Võ Thành Nhân:  55 lượt

Điểm trung bình mức độ hài lòng của khách hàng hiển thị bên dưới được lấy từ khảo sát trải nghiệm khách hàng độc lập của phòng Quản lý chất lượng.

Các câu trả lời được đo trên thang điểm từ 1 đến 5 với 5 là điểm tốt nhất tương đương với mức “Rất tốt”.

Các ý kiến nhận xét phản ánh quan điểm và ý kiến khách quan của khách hàng.

Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
Chi tiết lượt đánh giá
5    
  46 đánh giá
4    
  8 đánh giá
3    
  1 đánh giá
2    
  0 đánh giá
1    
  0 đánh giá