Phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh, lượng dịch và protein mất. Tổng liều tối đa 2 g/kg/ngày. Truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng với NaCl 0,9%, glucose 5%. Tốc độ truyền phụ thuộc vào tình trạng người bệnh. Tốc độ thông thường 1 - 2 ml/phút. Trẻ em truyền bằng 1/4 tốc độ truyền ở người lớn.
Người lớn:
- Sốc giảm thể tích tuần hoàn: Khởi đầu 25 g.
- Giảm albumin máu: 50 - 75 g/ngày, tối đa 2 g/kg/ngày.
- Bỏng: Khởi đầu 25 g.
- Thận hư cấp: 20 - 25 g/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Lọc máu: Khởi đầu 20 g.
- Chọc hút dịch trong xơ gan cổ trướng: Truyền 6 - 8 g mỗi lít dịch cổ trướng được chọc hút.
- Hội chứng gan thận: Khởi đầu 1 g/kg (tối đa 100 g) trong ngày 1, sau đó 20 - 40 g/ngày.
Trẻ em:
- Sốc giảm thể tích tuần hoàn: 0,5 - 1 g/kg hoặc 2,5 - 12,5 g, có thể lặp lại sau 15 - 30 phút nếu cần.
- Giảm albumin máu: 0,5 - 1 g/kg, lặp lại sau mỗi 1 - 2 ngày nếu cần (tối đa 6 g/kg trong 24 giờ).
- Tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh: 1 g/kg trước hoặc trong khi thay huyết tương.
- Hội chứng suy hô hấp cấp: 25 g truyền trong 30 phút, lặp lại mỗi 8 giờ trong 3 ngày nếu cần.
- Mổ tim: Truyền albumin tới khi đạt nồng độ albumin máu 25 g/L và hematocrit 20%.