Công dụng của thuốc Erythromycin

Erythromycin là thuốc kháng sinh phổ biến được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, ngoài da hoặc ở mắt. Việc sử dụng kháng sinh tùy ý có thể gây ra những tác hại nhất định cho cơ thể. Do đó, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng thuốc Erythromycin.

1. Tác dụng của thuốc Erythromycin

Thuốc kháng sinh Erythromycin thuộc nhóm Macrolid, có tác dụng kìm và diệt khuẩn ở nồng độ cao nên có phổ tác dụng rộng. Thuốc thường được chỉ định trong những trường hợp sau:

2. Liều sử dụng của thuốc Erythromycin

Thuốc Erythromycin nên uống vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hoá thì uống trong khi ăn. Liều lượng tham khảo của thuốc như sau:

  • Người lớn: 500-1000 mg/lần, ngày 2-3 lần;
  • Trẻ em: 30-50 mg/kg/ngày, ngày 2-3 lần

Trên đây là liều tham khảo chung, liều cụ thể còn phụ thuộc vào tình trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Trong trường hợp quá liều Erythromycin sẽ gây nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy hoặc mất thính lực tạm thời. Lúc này cần xử trí bằng Epinephrine, Corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng, thụt rửa dạ dày nhằm loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

3. Tác dụng phụ của thuốc Erythromycin

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Erythromycin có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau nhức, nổi mẩn đỏ, nóng đốt;
  • Rò rỉ hoặc có các biểu hiện của nhiễm trùng da;
  • Tình trạng da xấu đi;
  • Tiêu chảy hoặc tiêu ra máu.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn nhưng cũng cần lưu ý gồm:

  • Kích ứng da nhẹ hoặc đau;
  • Da khô hoặc nhiều dầu;
  • Ngứa;
  • Tróc da;
  • Ngứa mắt.

Để tránh các tác dụng phụ người bệnh cần lưu ý tình trạng sức khỏe bản thân trước khi sử dụng thuốc. Các tình trạng sức khoẻ có thể ảnh hưởng đến Erythromycin gồm có:

4. Các tương tác thuốc với Erythromycin

Thuốc Erythromycin chống chỉ định dùng phối hợp với Astemizole hoặc Terfenadine vì nguy cơ ngộ độc tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong. Ngoài ra cũng cần cẩn trọng khi sử dụng Erythromycin với các thuốc như sau:

  • Alfentanil: Erythromycin có thể làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc;
  • Carbamazepine và acid valproic có thể bị Erythromycin làm ức chế chuyển hóa, gây tăng nồng độ và độc tính của thuốc;
  • Digoxin: Erythromycin làm tăng nồng độ digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính;
  • Midazolam hoặc Triazolam: Erythromycin làm giảm độ thanh thải và tăng tác dụng của thuốc.

Tóm lại, tác dụng của thuốc Erythromycin là điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, ngoài da hoặc ở mắt. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để tăng hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Please dial HOTLINE for more information or register for an appointment HERE. Download MyVinmec app to make appointments faster and to manage your bookings easily.

This article is written for readers from Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

200.8K

Relating articles
  • Trẻ bị ho
    Acute respiratory tract infections in children

    Nhiễm khuẩn hô hấp là bệnh cấp tính hay gặp ở trẻ em. Trẻ có thể mắc bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp trung bình 4-6 lần trong năm, bao gồm nhiễm trùng ở bất cứ vị trí nào trên ...

    Readmore
  • Thuốc Clabact 250mg và 500mg
    Uses and notes when using Clabact 250mg and 500mg

    Clabact 250mg and 500mg are oral antibiotics with the active ingredient clarithromycin. The drug is prepared in the form of film-coated tablets, 250mg or 500mg content, with antibacterial effect.

    Readmore
  • Tranfaximox
    Uses of Tranfaximox

    Tranfaximox is a drug to treat parasites, fight infections in the biliary tract, urinary tract, respiratory system. Has anti-viral, anti-fungal effects, the drug also supports the treatment of gonorrhea. How to use Tranfaximox effectively will be shared in detail in ...

    Readmore
  • viêm họng
    Streptococcal pharyngitis in children

    Nhiều loại virus và vi khuẩn có thể gây ra viêm họng mủ ở trẻ nhỏ. Trong đó, Streptococcus pyogenes, còn được gọi là Streptococcus nhóm A hoặc liên cầu nhóm A, gây ra viêm họng cấp tính được gọi ...

    Readmore
  • Kbtaxime
    Uses of Kbtaxime

    Thuốc Kbtaxime có thành phần chính là Cefotaxime natri. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm trùng máu, viêm khớp, xương, viêm màng não, viêm nhiễm mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp,.... Dưới đây là ...

    Readmore