Các tác dụng phụ của thuốc Mibelexin 500mg

Thuốc Mibelexin 500mg là thuốc kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 1. Thuốc Mibelexin được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm. Ngoài công dụng của thuốc Mibelexin 500mg bài viết dưới đây còn lưu ý đến các tác dụng phụ của thuốc Mibelexin 500mg.

1. Thuốc Mibelexin 500mg là thuốc gì?

Tên thuốc: Mibelexin 500 mg

Tên hoạt chất: Cefalexin monohydrat tương ứng với 500 mg Cefalexin

Hàm lượng: 500 mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Tiêu chuẩn: USP 32

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Số đăng ký: VD-18117-12

Hạn dùng: 36 tháng

Nhà sản xuất : Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

2. Công dụng của thuốc Mibelexin 500mg

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
  • Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
  • Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

3. Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefalexin bền vững với penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicillinase kháng penicillin (hay ampicillin). Cefalexin cũng có hoạt tính lên đa số các E. Coli đề kháng ampicillin.

Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cefalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cefalexin và các kháng sinh loại methicilin.

Theo số liệu (ASTS) 1997, Cefalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cefalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.

Cơ chế tác dụng:

Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.

Dược động học:

Hấp thu: Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 μg/ml sau một giờ với liều tương ứng 250mg và 500 mg. Uống Cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.

Phân bố: Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

Chuyển hóa: Cefalexin không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán hủy thường khoảng 0,5 – 1,2 giờ nhưng lâu hơn ở trẻ sơ sinh và người có chức năng thận suy giảm.

4. Liều dùng – Cách dùng thuốc Mibelexin 500mg

Cách dùng: Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn: Thường dùng 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều dùng có thể lên đến 4g/ngày.

Trẻ em: 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần).

Điều chỉnh liều khi có suy thận:

Nếu độ thanh thải creatinin (TTC)=50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) =132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133-295 micromol/l, LDTTĐ:1g, 3 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC là 19-10 ml/phút, CHT: 296-470 micromol/l, LDTTĐ: 500mg, 3 lần trong 24 giờ.

Nếu TTC = 10ml/phút, CHT = 471 micromol/l, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

5. Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Thận trọng:

Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo. Sử dụng Cefalexin lâu ngày sẽ dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile...), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Cần chú ý tới việc chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả ở bệnh nhân tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

Trong điều trị dài ngày với Cefalexin, phải thực hiện định kỳ các kiểm tra chức năng huyết, thận và gan. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy bất kì bằng chứng nào về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng Cefalexin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.

6. Các tác dụng phụ của thuốc Mibelexin 500mg

  • Thường gặp (ADR>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có phục hồi.
  • Hiếm gặp (ADR<1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc; các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

8. Tương tác với các thuốc khác

  • Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
  • Dùng chung với probenecid sẽ làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin và tăng nồng độ Cefalexin trong huyết thanh.
  • Dùng Cefalexin liều cao với aminoglycosid, furosemid, acid ethacrynic làm tăng độc tính cho thận.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

9. Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng quá liều phần lớn chỉ là buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra kích thích thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí
  • Ngoại trừ khi uống nhầm 5 đến 10 lần liều dùng bình thường, các trường hợp khác không đòi hỏi phải súc rửa dạ dày – ruột.
  • Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.

Bảo quản:

Nên giữ viên và nang cefalexin trong lọ kín, bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC và tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Farvinem 1g
    Công dụng thuốc Farvinem 1g

    Thuốc Farvinem chứa hoạt chất chính là Ertapenem, một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn nhờ gắn kết với protein liên kết với penicilin, qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Ninzats
    Công dụng thuốc Ninzats

    Thuốc ninzats được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu,... Vậy công dụng thuốc ninzats là gì?

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm
  • Fulhad
    Tác dụng thuốc Amphacef

    Amphacef được biết đến là một loại thuốc kháng sinh dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết rõ về thành phần và các công dụng khác của thuốc. Bài viết sau sẽ ...

    Đọc thêm