Chỉ định và các tác dụng phụ của thuốc Entecavir Stada 0.5 mg

Thuốc Entecavir Stada 0.5 mg được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh viêm gan do virus viêm gan B. Bên cạnh công dụng hiệu quả của thuốc, Entecavir Stada 0.5 mg cũng mang lại các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Entecavir 0.5 mg là thuốc gì?

Entecavir Stada 0.5 mg có thành phần chính là Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat 0,532mg) 0,5mg, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Entecavir sau được dung nạp vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính, cho hiệu quả sinh học chống lại virus gây bệnh viêm gan B (viết tắt là HBV). Với khả năng ức chế sự sao chép ngược của virus gây bệnh, thuốc làm ngăn cản sự nhân lên của virus, ngăn ngừa bệnh viêm gan B, giảm sự phá hủy tổ chức gan.

Công dụng của thuốc Entecavir 0.5 mg điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù. Không sử dụng thuốc đối với người bệnh quá mẫn cảm với Entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. Liều lượng và cách dùng

2.1. Cách dùng

Entecavir STADA 0.5 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phin, thuốc sử dụng theo đường uống. Để đạt hiệu quả cao nhất, người bệnh nên uống thuốc khi đói bụng hoặc là ít nhất là 2 giờ sau khi ăn.

2.2. Liều lượng

  • Liều lượng thuốc khuyến cáo của Entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid là 0,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều lượng thuốc khuyến cáo của Entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin sử dụng liều 1mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với người bệnh mắc suy thận, liều lượng được tùy chỉnh dựa vào mức độ thanh lọc creatinin. Cụ thể như:

Độ thanh thải creatinin trên > 50 ml/phút sử dụng liều 0,5 mgx 1 lần/ ngày, đề kháng lamivudin là 1 mg x 1 lần/ ngày

Độ thanh thải creatinin từ 30-50 ml/phút sử dụng liều 0.25 mg 1 lần/ ngày, đề kháng lamivudin là 0,5 mg x 1 lần/ ngày

Độ thanh thải creatinin từ 10-30 ml/phút sử dụng liều 0,15mg 1 lần/ ngày, đề kháng lamivudin là 0,3 mg x 1 lần/ ngày

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút sử dụng liều 0.05 mgx 1 lần/ ngày, đề kháng lamivudin là 0,1mg x 1 lần/ ngày

  • Với người bệnh bị suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan mà áp dụng liều thông thường như trên.

3. Tác dụng phụ của thuốc Entecavir

Một số phản ứng nhẹ không mong muốn khi sử dụng thuốc Entecavir là chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi và buồn nôn. Một số tác dụng phụ ít xảy ra bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, ngủ lơ mơ, mất ngủ và nôn.

Phản ứng nặng là tăng nồng độ enzym trong gan và nghiêm trọng hơn đã có trường hợp người bệnh bị bệnh viêm gan trở nặng khi ngưng điều trị với Entecavir.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Entecavir

Khi người bệnh sử dụng thuốc Entecavir 0.5 mg cần lưu ý một số điểm sau:

  • Khi sử dụng cùng loại thuốc có thành phần nucleosid hoặc các thuốc kháng retrovirus có thể khiến người bệnh bị nhiễm acid lactic và chứng gan nhiễm mỡ trầm trọng.
  • Đối với những người bệnh bị viêm gan B cần phải theo dõi thường xuyên chức năng gan khi sử dụng thuốc. Vì đã có nhiều báo cáo cho kết quả người bệnh bị viêm gan B cấp tính trở nặng hơn khi đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B trong quá trình sử dụng thuốc Entecavir Stada.
  • Việc điều chỉnh liều lượng thuốc Entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50ml/phút, dù các trường hợp này đã được thẩm phân máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
  • Với các bệnh nhân ghép gan thì tính an toàn và hiệu quả của Entecavir chưa được kiểm chứng. Bác sĩ khuyến cáo đối với các trường hợp này, người bệnh nên thường xuyên theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị với thuốc Entecavir.
  • Hiện cũng chưa có chứng minh lâm sàng nào khẳng định thuốc an toàn tuyệt đối cho phụ nữ có thai vậy nên khi người bệnh sử dụng Entecavir trong thai kỳ cần có sự tư vấn của bác sĩ điều trị và cân nhắc lợi và tác dụng phụ khác mà thuốc đem lại.
  • Chưa có các nghiên cứu dữ liệu về ảnh hưởng của Entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do vậy, bác sĩ cần sử dụng các biện pháp thích hợp nhằm phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.
  • Chưa chứng minh được thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vậy nên cần khuyến cáo phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Entecavir.

5. Tương tác thuốc

Do thuốc Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận nên việc sử dụng Entecavir với các loại thuốc làm suy giảm giảm chức năng thận hoặc các loại thuốc khác cũng được thải trừ chủ yếu qua thận có thể gây ra nguy cơ làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của Entecavir hoặc của các thuốc dùng chung.

Kết hợp sử dụng Entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác đáng lo ngại. Tuy nhiên vẫn cần theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của Entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

17.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • madotevir 300
    Công dụng thuốc Madotevir 300

    Thuốc Madotevir 300 chứa hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người trưởng thành có bằng chứng sao chép virus và bệnh lý gan còn bù... Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Người bệnh cần nhỏ thuốc Elestat theo đúng liều lượng
    Công dụng thuốc Unitoba

    Unitoba-D là thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh mắt, tai mũi họng, chứa thành phần chính là hỗn hợp Tobramycin và Dexamethasone. Thuốc dùng để điều trị các tình trạng viêm nhiễm ở mắt như viêm bờ mi, viêm kết ...

    Đọc thêm
  • lamidac 100
    Công dụng thuốc Lamidac 100

    Lamidac 100 là thuốc kháng retrovirus. Thuốc có tác dụng làm giảm tải lượng vi rút ở người nhiễm HIV, người mắc viêm gan B mạn tính. Thuốc có thành phần chủ yếu là Lamivudine, hàm lượng 100mg, được bào ...

    Đọc thêm
  • Batihep
    Công dụng thuốc Batihep

    Batihep được dùng chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên. Nhưng để biết cụ thể thuốc Batihep là thuốc gì? Thuốc Batihep có ...

    Đọc thêm
  • Maxxtrude
    Công dụng thuốc Maxxtrude

    Thuốc Maxxtrude thuộc nhóm kháng sinh chống nhiễm khuẩn do nấm và vi khuẩn gây ra. Một vài trường hợp bị chống chỉ định sử dụng Maxxtrude nên bạn cần tham khảo trước với bác sĩ để được tư vấn. ...

    Đọc thêm