Chỉ định và cách sử dụng thuốc Lercatop 10mg

Lercatop thuộc nhóm thuốc tim mạch với thành phần chính là hoạt chất Lercanidipin hàm lượng 10mg. Thuốc Lercatop 10mg được dùng để điều trị bệnh lý tăng huyết áp ở mức độ nhẹ và trung bình. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng và cách sử dụng thuốc hiệu quả qua bài viết sau.

1. Chỉ định dùng thuốc Lercatop 10mg

Thuốc Lercatop 10mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ tới trung bình. Thuốc chỉ dùng cho người lớn, không khuyến cáo ở phụ nữ mang thai, đang cho con bú và trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

2. Cách sử dụng thuốc Lercatop 10mg hiệu quả

Cách dùng:

  • Thuốc Lercatop được sử dụng bằng đường uống;
  • Uống nguyên viên với 1 cốc nước vào buổi sáng trước 15 phút khi ăn.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo 10mg uống 1 lần mỗi ngày; liều có thể tăng đến 20 mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân;
  • Điều chỉnh liều Lercanidipin nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ ràng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần;
  • Người bệnh không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất có thể kết hợp Lercanidipin với thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc ức chế men chuyển Angiotensin;
  • Mặc dù các dữ liệu và thử nghiệm lâm sàng cho thấy việc điều chỉnh liều Lercanidipin là không cần thiết. Tuy nhiên, nên thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi;
  • Ở người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thận từ nhẹ đến trung bình cần được chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Liều dùng được khuyến cáo ở đối tượng này thường tăng liều đến 20mg Lercanidipin/ ngày, tuy nhiên nên được tiếp cận một cách thận trọng. Thuốc không khuyến cáo dùng cho những người bệnh bị suy gan nặng hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút.

Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc Lercatop:

  • Khi quên 1 liều Lercatop, người bệnh hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ liều quên và dùng liều tiếp theo như bình thường. Khuyến cáo không dùng gấp đôi liều.
  • Nếu xảy ra trường hợp quá liều, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc thấy có xuất hiện những biểu hiện bất thường thì tới ngay bệnh viện để được điều trị kịp thời.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Lercatop 10mg

Thuốc Lercatop 10mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với nhóm Dihydropyridine hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc;
  • Phụ nữ có thai và cho con bú;
  • Người bệnh bị suy tim không kiểm soát được, đau thắt ngực kèm cơn đau tim trong vòng 1 tháng, tắc nghẽn dòng máu từ tim;
  • Người bệnh bị rối loạn chức năng gan, thận nặng;
  • Người dưới 18 tuổi.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Lercatop 10mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Lercatop 10mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Đỏ bừng mặt;
  • Phù ngoại biên;
  • Đánh trống ngực;
  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Tăng thể tích nước tiểu;
  • Đi tiểu nhiều lần;
  • Phát ban;
  • Mệt mỏi;
  • Buồn ngủ;
  • Đau cơ;
  • Hạ huyết áp quá mức.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Lercatop 10mg

  • Thận trọng khi dùng Lercanidipin cho người mắc phải các bệnh gan, thận từ nhẹ đến trung bình hoặc đang thẩm phân, bệnh tim, dùng máy tạo nhịp tim;
  • Không dùng Lercanidipin cho phụ nữ mang thai hoặc có dự định mang thai.
  • Lercanidipin bài tiết vào sữa mẹ rất nhiều nên tuyệt đối không dùng thuốc Lercatop 10mg cho phụ nữ đang cho con bú;
  • Tác dụng phụ khi dùng Lercanidipin có thể chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc suy nhược cơ thể nên cần thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc;
  • Khi kết hợp Lercatop 10mg cùng với một số loại thuốc khác hoặc thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra phản ứng tương tác. Do vậy, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để kiêng khem trong suốt quá trình sử dụng thuốc điều trị.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Lercatop 10mg. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan