Công dụng của thuốc ambixol 15mg/5ml

Thuốc ambixol 15mg/5ml có thành phần chính Ambroxol hydrochloride. Tác dụng trong điều trị với những bệnh hen phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc ambixol 15mg/5ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn ambixol là thuốc gì, công dụng của thuốc ambixol 15mg/5ml là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc ambixol 15mg/5ml là thuốc gì?

Thuốc Ambixol 15mg/5ml Syrup chính là thuốc OTC được dùng trong điều trị hen phế quản và viêm phế quản cấp tính cũng như viêm phế quản mãn tính.

  • Phân dạng bào chế của thuốc ambixol 15mg/5ml:
  • Dạng bào chế chính là: Mỗi 5ml siro chứa Ambroxol hydroclorid 15mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 15mg
  • Số đăng ký: VN-20667-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
  • Nhà sản xuất: Sopharma AD
  • Nhà phân phối: Cty CP DP TW Codupha
  • Thành phần của thuốc Ambixol 15mg/5ml Syrup:

Thuốc có thành phần chính là Ambroxol Hydrochlorid 15mg/5ml

Tá dược khác: Sorbitol 35g, Methyl Parahydroxybenzoate 0,1g, Propyl Parahydroxybenzoate 0,02g, Glycerol 10g, Propylene Glycol 28, Saccharin Natri 0,02g, Citric Acid Monohydrate 0,1g, Hương liệu phúc bồn tử 0,03g và Nước tinh khiết vừa đủ 100 ml.

1.1. Dược lực học của thuốc ambixol 15mg/5ml:

Ambroxol là một chất chuyển hóa của Bromhexin và là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và vì thế sẽ làm cho sự long đờm được dễ dàng.

Ambroxol là một dẫn xuất của chất tan đàm và bromhexine. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến cho đàm bớt nhầy dính hơn. Ambroxol kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy khiến cho việc khạc đàm loãng trở nên dễ dàng hơn.

1.2. Dược động học của thuốc ambixol 15mg/5ml:

Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là vào khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 70%. Thuốc có thể tích phân bố cao chứng tỏ rằng sẽ có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.

Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ. Thuốc chủ yếu là được đào thải qua nước tiểu với hai chất chuyền hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic. Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu là diễn ra ở thận.

2. Công dụng của thuốc ambixol 15mg/5ml là gì?

Ambroxol là một chất chuyển hóa của Bromhexin, nó có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng lại chưa được chứng minh đầy đủ.

Ambixol 15mg/5ml Syrup được chỉ định dùng trong điều trị trong các bệnh cấp tính và mạn tính của đường hô hấp liên quan đến việc tiết nhầy bất thường và vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, chẳng hạn như hen phế quản và viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn.

Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.

3. Chống chỉ định của thuốc ambixol 15mg/5ml

Thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup không được sử dụng với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Loét dạ dày tiến triển.

4. Tác dụng phụ của thuốc ambixol 15mg/5ml

  • Tác dụng phụ trên hệ miễn dịch: ít gặp các phản ứng dị ứng và mẫn cảm với các triệu chứng như sưng mặt, thân nhiệt tăng, run,...
  • Tác dụng phụ trên hệ hô hấp như sổ mũi.
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: thường gặp nhất chính là dấu hiệu tiêu chảy. Một số tác dụng phụ ít gặp hơn gồm: buồn nôn, nôn, dạ dày khó chịu, táo bón,...
  • Tác dụng phụ trên da và mô dưới da: mẩn đỏ và ngứa da, hiếm gặp hơn là hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Lyell,...
  • Tác dụng phụ trên hệ tiết niệu như bí tiểu,...

Nếu thấy xuất hiện một trong số các triệu chứng trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác trong quá trình dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp hỗ trợ.

5. Tương tác thuốc

Các thuốc kháng sinh như Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin, Amoxicillin,... sử dụng đồng thời với thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup có thể làm tăng nồng độ và khả năng hấp thu của kháng sinh.

Không dùng cùng lúc siro Ambixol 100ml với các thuốc ức chế trung tâm gây ho.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả bạn hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

6. Cách sử dụng thuốc ambixol 15mg/5ml hiệu quả

Dùng thuốc không nên phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên, nên uống sau khi ăn với liều dùng thích hợp ở trong ly chia vạch kèm theo.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần và 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 - 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Người lớn và thanh thiếu lớn hơn 12 tuổi:

+ Trong 2 – 3 ngày đầu: 10 ml/lần và 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

+ Sau đó: 10ml/lần và 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi thì để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản sẽ không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 đến 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

6.1. Xử lý quá liều khi dùng thuốc ambixol 15mg/5ml

Hiện vẫn chưa có báo cáo cụ thể về các triệu chứng quá liều thuốc. Nếu gặp phải tình trạng quá liều bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự điều chỉnh thích hợp.

6.2. Cách xử lý quên liều thuốc ambixol 15mg/5ml

Sử dụng liều đó ngay sau khi mà bạn nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ sử dụng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều đã chỉ định.

7. Thận trọng khi dùng thuốc ambixol 15mg/5ml

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tổn thương gan và suy thận, liều dùng được giảm 1/2 so với liều của người lớn.
  • Sản phẩm có chứa Sorbitol nên thận trọng khi sử dụng cho người không có khả năng dung nạp Fructose và có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
  • Sản phẩm có chứa Methyl Parahydroxybenzoate, Propyl Parahydroxybenzoate (hợp chất paraben) có thể sẽ gây phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện trễ).
  • Sử dụng đồng thời Ambroxol và thuốc kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycycline) dẫn đến sự gia tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi,
  • Không được dùng đồng thời Ambroxol với thuốc ức chế ho.
  • Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng do còn thiếu dữ liệu trên người nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu bạn đang mang thai hãy hỏi bác sỹ hoặc được sĩ của bạn để được tư vấn và giải đáp trước khi dùng thuốc này.
  • Không nên sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian cho con bú vì thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản thuốc ambixol 15mg/5ml

8.1. Khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

+ Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc sẽ không gây quái thai.

+ Chưa có nghiên cứu nào đầy đủ trên người do đó tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết ở trong sữa mẹ. Không nên sử dụng thuốc này khi đang trong thời gian cho con bú.

  • Lưu ý dùng thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup khi đang mang thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

  • Lưu ý dùng thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup khi cho con bú
  • Không dùng thuốc khi đang cho con bú.
  • Lưu ý dùng thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup cho người cao tuổi
  • Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
  • Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup
  • Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
  • Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

8.2. Những người lái xe và vận hành máy móc thì không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8.3. Lưu ý đặc biệt khác

  • Thận trọng khi sử dụng đối với người bị tổn thương gan và suy thận.
  • Sản phẩm có chứa Sorbitol nên phải thận trọng cho những người không có khả năng dung nạp fructose có thể gây nhuận tràng nhẹ.
  • Sản phẩm có chứa Propyl parahydroxybenzoate và Methyl parahydroxybenzoate (hợp chất Paraben) nguy cơ gây phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện trễ).

8.4. Điều kiện bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không được sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

41.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fluidasa
    Công dụng thuốc Fluidasa

    Fluidasa thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp được bào chế ở dạng cốm pha dung dịch uống. Thành phần chính của thuốc Fluidasa là acetylcysteine được chỉ định trong điều trị các rối loạn về tiết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • clarixten
    Công dụng thuốc Clarixten

    Clarixten thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Clarixten về cách sử dụng và những ...

    Đọc thêm
  • Ceftristad 1g
    Công dụng thuốc Ceftristad 1g

    Ceftristad 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ kèm 1 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bisepthabi
    Công dụng thuốc Bisepthabi

    Bisepthabi là thuốc kháng sinh điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80 mg. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin thuốc Bisepthabi công dụng gì?

    Đọc thêm
  • Nawazit
    Công dụng thuốc Nawazit

    Thuốc Nawazit có thành phần chính là Azithromyci, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên, nhiễm khuẩn da, mô mềm và các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis ...

    Đọc thêm