Công dụng của thuốc Esafosfina

Thuốc Esafosfina là nhóm thuốc dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cần bằng Acid-Base chứa các thành phần chính như muối Natri của Fructose-1, 6-diphosphate. Esafosfina 5g/50ml được chỉ định cho các đối tượng bị nhồi máu cơ tim, điều trị shock và một số trường hợp thiếu máu cục bộ trầm trọng ở phần chi dưới.

1. Tác dụng của thuốc Esafosfina

Thuốc Esafosfina bao gồm các thành phần muối Natri của Fructose-1, 6-diphosphate (FdP) có hàm lượng là 5g, tương đương với 3,75 g acid fructose -1, 6-diphosphoric. Esafosfina được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm tĩnh mạch, trong mỗi hộp thuốc Esafosfina có chứa 1 lọ thủy tinh bột thuốc, 1 lọ dung môi có 50ml nước cất pha tiêm và 1 bộ dụng cụ để truyền dịch.

Do đó, thuốc Esafosfina còn có cách gọi khác là Esafosfina 5g/50ml

Các nghiên cứu cho thấy FdP - một thành phần chính trong thuốc Esafosfina:

  • Có khả năng bảo vệ hồng cầu khỏi sự tán huyết và đồng thời ngăn cản sự tạo thành các gốc oxy có độc tính ở bạch cầu trung tính.
  • Sẽ chống lại độc tính của Kali trên sự co tâm nhĩ từ đó giúp cải thiện tình trạng ngưng tim.
  • Có thể ngăn chặn quá trình giáng hóa ATP của tim và creatin phosphate ở những vùng cơ tim bị thiếu máu cục bộ, bảo vệ gan và thận khỏi những tổn thương gây ra do bị thiếu máu cục bộ.
  • Thuốc có tác dụng bảo vệ kháng lại tình trạng choáng do chấn thương hay mất máu. Thúc đẩy quá trình hồi sức của tim và phổi sau khi tim ngừng đập do bị thiếu oxy.

Với các công dụng trên, thuốc Esafosfina 5g/50ml thường được bác sĩ chỉ định cho các trường hợp:

  • Người bệnh bị nhồi máu cơ tim, đang trong điều trị shock và các trường hợp thiếu máu cục bộ hoặc thiếu máu cục bộ trầm trọng phần chi dưới.
  • Bị giảm phosphate máu có liên quan đến rối loạn chuyển hóa (bệnh chuyển hóa hoặc bị bỏng trầm trọng và phải nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch). Trong tình trạng giảm 2,3-diphosphoglycerate theo sau sự truyền dịch quá lớn và trong suốt thời gian dùng tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật tim.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Esafosfina 5g/50ml cho các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần trong thuốc Esafosfina.
  • Tăng phospho máu.
  • Người bị bệnh suy thận.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Esafosfina

Cách dùng: Hòa tan 5g bột đông khô thuốc Esafosfina 5g/50ml với 50ml dung dịch nước cất tiêm được đóng gói kèm theo để tạo thành dung dịch 10%. Tiêm truyền tĩnh mạch nhanh ở tốc độ 10ml/phút.

Liều dùng khuyến cáo: 70-160mg/kg/lần x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Cần phải kiểm tra tiểu phân lạ có trong dung dịch tạo thành trước khi tiêm truyền, tuyệt đối không dùng thuốc Esafosfina nếu thấy vẩn đục hoặc kết tủa. Màu vàng vốn có của dung dịch sẽ không gây ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc.

3. Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Esafosfina

Thuốc Esafosfina được dung nạp tốt nên hiện chưa thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào được báo cáo. Nếu truyền nhanh có thể gây đau hoặc kích ứng tại vị trí tiêm. Trong trường hợp truyền vượt quá tốc độ 10 ml/phút, người bệnh có thể cảm thấy nóng bừng mặt, tim đập nhanh và tê ngón tay.

Cũng giống như các loại dung dịch tiêm tĩnh mạch khác, một số tác dụng ngoài ý muốn như: sốt, nhiễm khuẩn vết tiêm, tắc hoặc viêm tĩnh mạch, tiêm chệch tĩnh mạch vẫn có thể xảy ra. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải triệu chứng tác dụng phụ của thuốc Esafosfina.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Esafosfina

Cẩn trọng khi dùng thuốc Esafosfina 5g/50ml cho các đối tượng:

  • Những phụ nữ đang trong thai kỳ và cho con bú, sẽ cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi có quyết định sử dụng thuốc Esafosfina.
  • Những người bệnh có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút, cần phải được giám sát nồng độ phospho trong máu.

Tương tác của thuốc Esafosfina không tương hợp với các thuốc dung dịch tiêm tĩnh mạch khác có chứa chất tan ở pH từ 3,5 - 5,8 hay với dung dịch có hàm lượng muối canxi cao trong môi trường kiềm.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Esafosfina, trước khi dùng người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để đạt được kết quả tốt hơn. Nếu có bất kỳ vấn đề gì cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Trắc nghiệm: Bạn biết gì về đột quỵ?

    Đột quỵ (Tai biến mạch máu não) là căn bệnh cấp tính, xảy ra đột ngột. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên thế giới. Vì thế ai cũng cần những hiểu biết về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Magaluzel
    Công dụng thuốc Magaluzel

    Thuốc Maguzel thuộc nhóm hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Piracetam, hàm lượng 400mg, bào chế dạng dung dịch uống 10ml đóng gói hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 5 ống. Thuốc sử dụng để điều trị chóng mặt, ...

    Đọc thêm
  • splostal
    Công dụng thuốc SPlostal

    Thuốc SPlostal được biết đến là thuốc có tác dụng đối với máu. Hiện nay các thông tin về công dụng của SPlostal vẫn chưa thật đầy đủ và chi tiết. Bài viết dưới đây xin được gửi đến các ...

    Đọc thêm
  • medotam 400
    Công dụng thuốc Medotam

    Medotam 400 là thuốc gì, có phải thuốc hướng tâm thần không? Với thành phần chính là Piracetam, thuốc Medotam 400 được dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh lý não, thần kinh như chóng mặt, ...

    Đọc thêm
  • molantel
    Công dụng thuốc Molantel

    Molantel có thành phần chính là Cilostazol, thuộc nhóm ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch. Thuốc Molantel chỉ định điều trị cơn đau cách hồi do bệnh động mạch chi dưới mạn tính để cải thiện khoảng ...

    Đọc thêm