Công dụng thuốc Agiremid

Thuốc Agiremid 100mg được sử dụng điều trị bệnh loét dạ dày hiệu quả. Agiremid 100 mg còn giúp điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày ở trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn. Để hiểu rõ hơn Agiremid 100 mg hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Agiremid 100mg là thuốc gì?

Thuốc Agiremid 100 là thuốc ETC sử dụng trong điều trị loét dạ dày tá tràng và các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề).

ThuốcAgiremid 100 mg được bào chế thành dạng viên nén với thành phần chính là Rebamipid – 100 mg. Các tá dược khác gồm có: Lactose Monohydrat, Tinh bột ngô, Croscarmellose Natri, Maltodextrin, Polysorbat 80, Microcrystallin Cellulose 101, Colloidal Silicon Dioxid, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.

Rebamipid, là một thuốc bảo vệ dạ dày, có khả năng tăng cường bài tiết chất nhầy, kích thích prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giúp cải thiện cả tốc độ và chất lượng làm lành vết loét, vì thế duy trì được sự toàn vẹn của tế bào thành dạ dày khi có tổn thương. Rebamipid còn có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tổn thương cấp tính bởi nhiều yếu tố gây độc và gây loét khác. Thuốc cũng có tác dụng làm giảm hoạt động của bạch cầu trung tính và tế bào chống viêm bị kích thích bởi thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và/ hoặc H. pylori. Chính vì thế rebamipid có thể dùng cho bệnh nhân đang dùng NSAID hoặc đang nhiễm H. pylori. Sự ức chế các đáp ứng viêm miễn dịch của rebamipid đối với các bệnh nhân nhiễm H. pylori giúp ngăn chặn được quá trình phát triển của viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa và tái phát bệnh và có thể cả ung thư dạ dày. Bên cạnh đó thì rebamipid còn giúp tăng cường diệt H. Pylori ở trong các phác đồ điều trị chuẩn.

2. Công dụng và tác dụng thuốc Agiremid là gì?

Thuốc có công dụng nổi bật trong việc điều trị các bệnh sau:

  • Điều trị loét dạ dày.
  • Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (như ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn.

Tác dụng không mong muốn của Rebamipid có trong Agiremid 100 sẽ ít xảy ra. Tác dụng phụ cũng thường nhẹ và không thể khắc phục bằng cách điều chỉnh liều. Thường gặp nhất là các tác dụng lên hệ tiêu hóa như táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Các phản ứng phụ hiếm gặp có ý nghĩa lâm sàng:

  • Sốc và phản ứng phản vệ: Sốc và phản ứng phản vệ có thể sẽ xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Giảm bạch cầu (tỷ lệ < 0,1%) và giảm tiểu cầu: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ < 0,1%) và vàng da: Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng rebamipid. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm cũng phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Những bệnh nhân sử dụng thuốc lâu dài nên được giám sát một cách định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng men gan cao, giảm lượng bạch cầu và/hoặc lượng tiểu cầu.

Các phản ứng phụ khác:

  • Quá mẫn: Ban, ngứa, phát ban giống Eczema và mề đay.
  • Tâm thần kinh: Bị tê, chóng mặt và buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Táo bón, cảm giác chướng bụng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, bất thường vị giác và khô miệng.
  • Gan: Tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), γ- GTP và Phosphatase kiềm.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng phụ khác: Bị rối loạn kinh nguyệt, tăng mức Nitrogen của Urê – huyết (BUN), phù, vú sưng và đau, vú to ở nam giới, chảy sữa, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho và bị suy hô hấp.

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

3. Cách sử dụng thuốc Agiremid 100mg hiệu quả

3.1. Cách sử dụng

Liều rebamipid thường sử dụng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén rebamipid 100mg) x 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ. Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (như ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn

Liều rebamipid thường sử dụng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén rebamipid 100mg) x 3 lần/ngày bằng đường uống.

3.2. Xử lý khi quá liều sử dụng thuốc Agiremid 100 mg

Hiện vẫn chưa có thông tin cụ thể về việc sử dụng quá liều. Tuy nhiên bạn vẫn phải thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong thời gian dùng thuốc để nhận được sự điều trị thích hợp nhất.

3.3. Cách xử lý khi quên liều sử dụng thuốc Agiremid 100 mg

Bạn nên uống liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần sử dụng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.

4. Lưu ý khi bạn sử dụng thuốc

Sử dụng cho người cao tuổi: Cần phải chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường sẽ nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.

Sử dụng cho trẻ em: An toàn của thuốc đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập (kinh nghiệm lâm sàng trên trẻ em chưa đầy đủ).

Chưa có nghiên cứu nào được kiểm soát về tác dụng của thuốc khi lái xe. Đã ghi nhận đối với một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng thuốc, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Rebamipid chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có ( vẫn chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).

Agiremid 100 cần được bảo quản nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Việc bảo quản thuốc cần đảm bảo tốt để thuốc giữ nguyên được giá trị.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Agiremid. Hy vọng với những chia sẻ trên đây sẽ mang đến cho bạn những gợi ý hay trong quá trình dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

15.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan