Công dụng thuốc ABOchlorphe

Thuốc ABOchlorphe là thuốc không kê đơn được bán và sử dụng rộng rãi với tác dụng điều trị các trường hợp dị ứng ngoài da hay đường hô hấp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để người dùng sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.

1. Thuốc ABOchlorphe là thuốc gì?

Thuốc ABOchlorphe thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Thuốc Abochlorphe chứa thành phần Chlorpheniramin maleat 4mg và các tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học: Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamine.

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc Abochlorphe hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15-20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3-6 tiếng.
  • Phân bố: thuốc Abochlorphe phân bố khắp các tổ chức trong cơ thể kể cả hệ thần kinh trung ương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn ở người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Dạng đóng gói: Lọ 500 viên

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc ABOchlorphe

2.1 Chỉ định

Thuốc Abochlorphe được chỉ định điều trị các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi.

Người dùng cần tuân thủ việc sử dụng thuốc theo đúng chỉ định về công dụng và chức năng cho đối tượng nào đã được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc tờ kê đơn của bác sĩ.

2.2. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc ABOchlorphe cho các trường hợp sau:

  • Người bị mẫn cảm với một trong các thành phần có trong thuốc.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Các cơn hen cấp tính.
  • Không thích hợp cho việc dùng ngoài da tại chỗ.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc ABOchlorphe

Thuốc ABOchlorphe được dùng theo đường uống và liều lượng tùy theo từng lứa tuổi:

  • Người lớn: liều dùng 1 viên/lần, 3-4 lần/ngày. Mỗi ngày không quá 6 viên.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1⁄2 viên/lần, ngày uống từ 2-3 lần.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều dùng hằng ngày theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Cách xử trí khi quá liều, quên liều thuốc ABOchlorphe

4.1. Quá liều:

Là một tình trạng mà không hề mong muốn xảy ra. Liều gây tử vong của thuốc ABOchlorphe khoảng 25-50mg/kg thể trạng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy mạch, loạn nhịp.

Xử trí: Ngưng dùng thuốc ngay khi phát hiện, báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ được biết khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường. Đưa người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời. Khi trường hợp quá liều xảy ra cần khẩn trương điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp và cân bằng nước điện, giải.

4.2. Quên liều

Hãy uống ngay liều thuốc ABOchlorphe đã quên khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên thời điểm nhớ ra dùng thuốc đã gần với thời điểm uống thuốc của liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên đó và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không tự ý uống gấp đôi liều thuốc để bù vào liều đã quên. Nên uống thuốc vào cùng 1 thời điểm mỗi ngày có thể hạn chế việc quên liều thuốc

5. Tác dụng phụ thuốc ABOchlorphe

Trong quá trình sử dụng thuốc ABOchlorphe có thể xảy ra các tác dụng phụ như tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị thuốc ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục đặc biệt nếu tăng liều dùng hằng ngày từ từ.

6. Tương tác thuốc ABOchlorphe

Khi dùng phối hợp thuốc thuốc Abochlorphe và các thuốc như aminosid có nguy cơ làm che khuất các dấu hiệu về thính giác của thuốc này nên cần cân nhắc.

7. Lưu ý và cách bảo quản thuốc ABOchlorphe

7.1 Lưu ý

  • Đối với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) dùng thuốc ABOchlorphe thường gây tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
  • Tránh dùng thuốc Abochlorphe cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Có nguy cơ tăng tác dụng an thần của thuốc khi dùng kết hợp với rượu, bia chất có cồn cũng như các thuốc an thần khác.
  • Cân nhắc trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân: Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt.

7.2. Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng mặt trời.
  • Thuốc nên được để ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ.
  • Không nên để thuốc vào ngăn mát tủ lạnh hoặc nhà tắm.
  • Khi thuốc hết hạn hoặc không có yêu cầu sử dụng thì không được vứt thuốc vào toilet hoặc ống dẫn nước. Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc công ty môi trường để có thể xử lý phù hợp.

Khi đã nắm rõ thông tin về thuốc cùng cách dùng, người bệnh có thể sử dụng theo chỉ định bác sĩ để có được kết quả điều trị tốt nhất. Nếu có vấn đề gì trong quá trình sử dụng cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

78 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan