Công dụng thuốc Acemetin

Thuốc Acemetin có hoạt chất chính là Acetylcystein, được sử dụng để làm long đờm trong trường hợp viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm thanh quản,... Bài viết sẽ cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Acementin.

1. Acemetin công dụng là gì?

Thuốc Acemetin có hoạt chất chính là Acetylcystein (N - acetylcystein), một loại thuốc long đờm được sử dụng rất phổ biến. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống với hàm lượng 200mg. Acetylcystein có tác dụng làm tiêu chất nhầy do sulfhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi bằng cách cắt đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein, nhờ đó tạo thuận lợi cho quá trình tống đờm ra ngoài bằng phản xạ ho. Sau khi uống, Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan chuyển thành cystein.

Thuốc Acemetin được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis), các bệnh lý hô hấp có đờm quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.

2. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Acemetin

Cách dùng: Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội. Bệnh nhân nên uống thuốc ngay sau khi hoà tan. Cần uống thuốc ngay sau bữa ăn vì hoạt chất Acetylcystein có thể phản ứng với một số kim loại đặc biệt là sắt, niken, đồng...

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Khuyến cáo uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 2- 7 tuổi: Khuyến cáo uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

Quá liều và xử trí: Triệu chứng quá liều thuốc Acemetin tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tán huyết, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc Acetylcystein. Cách xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

3. Chống chỉ định của thuốc Acemetin

Thuốc Acemetin chống chỉ định ở các đối tượng sau đây:

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
  • Tiền sử hen do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Acemetin

Acetylcystein nhìn chung tương đối an toàn. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản trong lâm sàng, nhưng vẫn có thể xảy ra với thuốc có chứa Acetylcystein. Sau đây là một số tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Acemetin:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đỏ bừng, phù, tim đập nhanh
  • Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân .

Hướng dẫn cách xử trí:

  • Dùng dung dịch Acetylcystein pha loãng có thể làm giảm khả năng gây nôn do thuốc.
  • Đối với sốc phản vệ, phải điều trị ngay bằng tiêm dưới da adrenalin, thở oxy 100%, đặt nội khí quản, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta adrenergic nếu xảy ra co thắt phế quản và tiêm hydrocortison hoặc methylprednisolon.
  • Có thể ức chế phản ứng quá mẫn do Acetylcystein gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt bằng cách dùng thuốc kháng histamin trước.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Acemetin

  • Phải giám sát chặt chẽ khi dùng Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng. Trường hợp có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol (thuốc chủ vận beta adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc Ipratropium (thuốc đối kháng muscarin) và ngừng Acetylcystein ngay.
  • Khi bệnh nhân điều trị với Acetylcystein, có thể xuất hiện tình trạng nhiều đờm loãng ở phế quản. Do đó cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
  • Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng Acetylcystein đã được báo cáo và thường xảy ra trong khoảng 30-60 phút. Lưu ý, cần theo dõi và ngừng thuốc Acemetin nếu phản ứng xảy ra và xử lý kịp thời.
  • Theo dõi chặt chẽ hơn đối với trẻ em và người bệnh có cân nặng dưới 40kg. Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc Acementin thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Do chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người nên chỉ sử dụng thuốc Acementin cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc Acementin có các tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, đau đầu, ù tai... cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc Acementin với một số thuốc khác có thể gây ra tương tác, dẫn tới giảm tác dụng hoặc gia tăng tác dụng không mong muốn của thuốc. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Acementin:

  • Acetylcystein là một chất khử nên có nguy cơ tương tác với các chất oxy hoá.
  • Không được dùng Acemetin đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản
  • Acetylcystein có thể phản ứng với một số kim loại như đồng, sắt, niken.

Bài viết đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc Acemetin. Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi dùng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, phát huy tối đa hiệu quả điều trị.

351 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Vỗ rung
    Có nên vỗ rung khi trẻ bị đờm ở họng?

    Chào bác sĩ. Bé nhà em được 1 tháng 20 ngày tuổi, bé bị đờm ở cổ họng thở rất khó chịu nhưng không bị ho. Em đưa bé đi khám thì bác sĩ bảo về nhà vỗ long đờm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Mucitux
    Công dụng thuốc Mucitux

    Thuốc Mucitux có chứa hoạt chất chính là Eprazinone, thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh hô hấp. Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn để đảm bảo hiệu quả cao nhất và tránh gây ra tác dụng phụ.

    Đọc thêm
  • ambuxol
    Công dụng thuốc Ambuxol

    Ambuxol là một loại thuốc có tác dụng làm loãng chất nhầy và được sử dụng trong các bệnh lý ở đường hô hấp có tăng dịch nhầy bất thường. Nhờ tác động làm loãng chất nhầy mà cơ thể ...

    Đọc thêm
  • thuốc Terdein F
    Công dụng thuốc Terdein F

    Terdein F là sự kết hợp giữa Codein và Terpin Hydrat, thuốc được chỉ định với mục đích giảm ho, long đờm hoặc hỗ trợ điều trị viêm phế quản cấp và mãn tính. Vậy bệnh nhân cần sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Exatus 200
    Công dụng thuốc Exatus 200

    Chứa thành phần chính là Acetylcystein với hàm lượng 200 mg - dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino acid tự nhiên. Thuốc Exatus 200 được sử dụng để làm tiêu chất nhầy và giải độc khi quá liều paracetamol. ...

    Đọc thêm