Công dụng thuốc Amflox

Amflox được sản xuất bởi Công ty Marck Biosciences Limited, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy thuốc có công dụng cụ thể như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu bài viết dưới đây để có thêm các thông tin hữu ích.

1. Thuốc Amflox là thuốc gì?

Thuốc Amflox có thành phần chính chứa hoạt chất Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate) hàm lượng 500mg/ 100 ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, quy cách đóng gói hộp gồm 1 chai dung tích 100ml.

2. Tác dụng của thuốc Amflox

Hoạt chất Levofloxacin có trong thuốc Amflox có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương in vitro, các chủng vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh như Macrolide, Aminoglycoside và Beta – lactam, kể cả các Penicillin do có sự khác nhau về cơ chế tác động và cấu trúc hóa học.

Thuốc Amflox được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Được chỉ định điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân mắc bệnh viêm phổi nặng mắc phải ở trong cộng đồng.
  • Điều trị trong bệnh nhiễm khuẩn nặng trên đường tiểu có biến chứng bao gồm viêm thận-bể thận.
  • Điều trị cho người bệnh gặp tình trạng nhiễm khuẩn da nặng.
  • Điều trị nhiễm trùng ở mức nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn hơn 18 tuổi như: Viêm xoang cấp, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm thận - bể thận cấp tính, nhiễm trùng đường tiết niệu có và không có biến chứng, nhiễm trùng da và cấu trúc da.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Amflox

Cách dùng thuốc Amflox:

  • Thuốc Amflox được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, chỉ được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn.

Liều dùng của thuốc Amflox:

  • Dùng để điều trị tình trạng viêm phổi nặng mắc phải ở trong cộng đồng: Ngày dùng 1 lần với liều 500mg (tương đương với 1 chai 100ml) hoặc ngày dùng 2 lần với liều 750mg (tương đương với 1 chai 150ml). Cần phải kéo dài điều trị liên tục tối thiểu từ 7 đến 14 ngày.
  • Dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng trên đường tiết niệu kèm biến chứng: Ngày dùng 750mg tương đương với chai có dung tích 150ml. Cần tiến hành điều trị liên tục tối thiểu trong 5 ngày.
  • Dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn trên đường tiết niệu không có biến chứng: Ngày dùng 1 lần với liều 250mg, tương đương với 1 chai 50ml. Cần tiến hành điều trị liên tục tối thiểu trong 3 ngày.
  • Dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng trên da có biến chứng: Ngày dùng 1 lần với liều 750mg, tương đương với 1 chai 150ml. Cần tiến hành điều trị liên tục tối thiểu trong vòng từ 7 đến 14 ngày.
  • Dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng trên da không có biến chứng: Ngày dùng 1 lần với liều 500mg, tương đương với 1 chai 100ml. Cần tiến hàng điều trị liên tục tối thiểu trong vòng từ 7 đến 14 ngày.
  • Trên đối tượng suy thận có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 50ml/ phút: Dùng liều khởi đầu với liều 500mg, tương đương với 1 chai 100ml, sau đó tiếp tục dùng liều duy trì 250mg mỗi 48 giờ, tương đương với chai 50ml.
  • Trên đối tượng là bệnh nhân bị suy gan hoặc ở người già: Không cần phải tiến hành điều chỉnh liều.

Liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể phải dựa vào mức độ, tình trạng của người bệnh và được quyết định bởi bác sĩ điều trị.

Quá liều và xử trí quá liều:

  • Khi sử dụng quá liều quy định, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như chóng mặt, lú lẫn, mất ý thức, co giật, động kinh và tăng khoảng QT.
  • Khuyến cáo bệnh nhân khi gặp các triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để được điều trị triệu chứng.
  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT có thể xảy ra nên cần chú ý theo dõi điện tâm đồ (ECG).

Tình trạng quên liều khó có thể xảy ra khi dùng thuốc Amflox vì quá trình tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế. Tuy nhiên nếu quên 1 liều, bệnh nhân cần báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử trí phù hợp.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amflox

Trong quá trình sử dụng thuốc Amflox, bên cạnh những tác dụng điều trị, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Tác dụng phụ ít gặp như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất ngủ, đau đầu, tăng men gan, khó thở, viêm xoang, viêm âm đạo.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp như: Khó tiêu, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, chán ăn, phát ban, ngứa, tăng giảm bạch cầu.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp: Dị cảm, viêm ruột non, co thắt phế quản, viêm đại tràng giả mạc, lú lẫn, co giật, mề đay.
  • Khuyến cáo bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc Amflox, nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, cần phải báo ngay với bác sĩ điều trị để được tham khảo thêm ý kiến và đưa ra hướng xử trí hợp lý.

5. Tương tác thuốc Amflox

  • Amflox có thể xảy ra các tương tác với các thuốc dùng bằng đường uống khác như: Digoxin, Cyclosporine, Probenecid, Warfarin, thuốc trị đái tháo đường, NSAIDs.
  • Cần cân nhắc việc sử dụng các chất như thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men trong quá trình sử dụng thuốc Amflox, vì các tác nhân này có thể gây ra sự biến đổi thành phần của thuốc, ảnh hưởng đến kết quả điều trị và làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
  • Trước khi điều trị bằng thuốc Amflox, bác sĩ cần khai thác kỹ các thông tin sử dụng thuốc, thực phẩm chức năng của bệnh nhân đã và đang sử dụng để đưa ra các phác đồ điều trị hợp lý, tránh xảy ra các tương tác thuốc ngoại ý.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amflox

Chống chỉ định của thuốc Amflox:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, kháng sinh nhóm Quinolon hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc Amflox.
  • Không dùng cho trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Không dùng cho các trường hợp có liên quan đến bệnh lý thần kinh, bao gồm cảm giác bỏng, đau, tê, đau nhói dây thần kinh, suy yếu hoặc có những thay đổi cảm giác khác.
  • Không dùng cho người bị động kinh, hạ Kali máu không hiệu chỉnh được, bệnh nhân đã được biết có kéo dài khoảng QT.
  • Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan đến việc dùng kháng sinh Fluoroquinolone.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Amflox:

  • Khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hoặc làm các việc có liên quan đến vận hành máy móc trong quá trình sử dụng thuốc Amflox.
  • Cần thận trọng khi điều trị thuốc Amflox cho bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc người bệnh thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • Trong các trường hợp thiểu năng thận, suy thận nặng, người có tiền sử co giật, người già thì cần phải thận trọng khi dùng Amflox.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, khuyến cáo bệnh nhân tuân thủ tuyệt đối theo phác đồ điều trị của bác sĩ, không tự ý tăng/ giảm liều dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ khi có ý định ngưng sử dụng thuốc Amflox.

7. Bảo quản thuốc Amflox

  • Bảo quản thuốc Amflox ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiệt độ cao vì các tác nhân này có thể gây ra tình trạng biến đổi chất có trong thuốc. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Trước khi dùng thuốc cần xem hạn sử dụng.
  • Nếu viên thuốc đổi màu, ẩm mốc, chảy nước thì không nên tiếp tục sử dụng.
  • Để xa tầm tay của trẻ tránh xảy ra tình trạng dùng nhầm thuốc.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Amflox. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Amflox theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • sanuflox
    Công dụng thuốc Sanuflox

    Thuốc Sanuflox là kháng sinh được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hwadox Inj
    Công dụng thuốc Hwadox Inj

    Hwadox Inj có thành phần chính Cefepim (dưới dạng Cefepime Hydrochloride), là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng hơn các Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cùng tìm hiểu thuốc Hwadox công dụng gì ...

    Đọc thêm
  • cefapezone
    Công dụng thuốc Cefapezone

    Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần chính là dược chất Cefoperazon 1g dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng mức độ nặng. Thuốc Cefapezone là biệt dược ...

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm