Công dụng thuốc Babesoft

Thuốc Babesoft thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, thuốc được sử dụng điều trị một số hội chứng đau do thấp khớp hoặc thần kinh. Vậy thuốc Babesoft có tác dụng gì và được chỉ định dùng trong trường hợp cụ thể nào?

1. Thuốc Babesoft là thuốc gì?

Babesoft có thành phần chính là hoạt chất vitamin B1 dưới dạng Thiamin nitrat, vitamin B6 dưới dạng Pyridoxin hydroclorid, vitamin B12 dưới dạng Cyanocobalamin và các tá dược khác như dầu cọ, dầu đậu nành, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, sắt xyd đỏ, allura red, titan dioxyd vừa đủ 1 viên. Thuốc được điều chế cho người sử dụng dưới dạng viên nang mềm, được đóng gói dưới 2 hình thức: hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên hoặc chai 30 viên, 60 viên, 200 viên và 500 viên.

2. Công dụng thuốc Babesoft

2.1. Công dụng và chỉ định

Thuốc Babesoft được sử dụng để điều trị các trường hợp cụ thể như:

  • Người bệnh bị thiếu vitamin B, thường bị đau đầu, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi bị suy nhược cơ thể, chậm lớn.
  • Người bị bất ổn về hệ thần kinh: đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh do tiểu đường, do rượu, viêm dây thần kinh mắt, viêm đa dây thần kinh, suy nhược thần kinh, đau dây thần kinh tọa, dị cảm, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
  • Người bị bệnh zona.
  • Điều trị, dự phòng điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn trong thời kỳ phụ nữ đang mang thai.
  • Người bệnh bị thiếu máu do thiếu vitamin B6, vitamin B12.
  • Giúp hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi mắc bệnh, khi làm việc quá sức hoặc người già yếu.

2.2. Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Babesoft với những trường hợp cụ thể sau:

  • Người bệnh có tiền sử bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Người dùng là phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú bởi thuốc có thể gây ra hội chứng lệ thuộc Pyridoxin cho trẻ nhỏ.
  • Người bị u ác tính do vitamin B12, khiến các mô tăng trưởng có tốc độ sinh trưởng cao, dễ gây ra nguy cơ làm u tiến triển nhanh hơn.
  • Người dùng bị mắc bệnh cơ địa dị ứng như: Suyễn, eczema, hen.

Lưu ý: Các trường hợp chống chỉ định của thuốc cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, không vì lý do bất kỳ nào mà lại được linh hoạt sử dụng thuốc, tránh gây ra những nguy hiểm cho cơ thể.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Babesoft

3.1. Cách dùng

Thuốc Babesoft được điều chế cho người bệnh dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống,khi uống nên kèm với một lượng nước vừa đủ, không nên bẻ đôi hay nghiền nát viên thuốc trong quá trình uống.

3.2. Liều dùng

  • Đối với người lớn: dùng liều 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày
  • Đối với trẻ em dưới 18 tuổi: dùng liều 1 viên x 1 - 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Người dùng cần áp dụng chính xác liều lượng và thời gian sử dụng Babesoft được ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng hoặc đơn thuốc của bác sĩ, người có trách nhiệm y tế. Tuyệt đối không được tự ý xác định, sử dụng hay thay đổi liều lượng thuốc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân.

Trong trường hợp quên liều: Người dùng hãy dùng liều quên đó càng sớm càng tốt, tuy nhiên nếu khi đó quá gần với liều uống tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên đó và tiếp tục dùng liều đúng với thời gian đã được chỉ định. Người dùng không được sử dụng gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên đó.

Trong trường hợp quá liều: Khi dùng thuốc liều cao từ 2 - 7g/ ngày hoặc trên 0.2g/ ngày trong vòng hơn 2 tháng sẽ làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan và các triệu chứng mất điều hòa và gây tê cóng chân tay. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường sẽ mất đi sau khi người dùng ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.

Lưu ý: Trong trường hợp quá liều, người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ, người phụ trách y tế để có được thông tin và trợ giúp kịp thời. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, các loại thuốc đã và đang sử dụng để việc chẩn đoán được dễ dàng và nhanh chóng hơn.

4. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Babesoft

Khi sử dụng thuốc, bên cạnh tác dụng chính, người dùng có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Vitamin B1: Xảy ra phản ứng quá mẫn cảm, xuất hiện các triệu chứng như: Cảm giác kim châm, cảm giác ấm áp, ngứa, đau, nổi mề đay, yếu sức, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, đổ mồ hôi, suy hô hấp, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, hạ huyết áp, thậm chí có thể gây tử vong.
  • Vitamin B6: Khi sử dụng liều cao trong khoảng thời gian dài, có thể làm bệnh thần kinh ngoại vi tiến triển nặng.

Lưu ý: Người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ về những triệu chứng mà mình gặp phải nghi do sử dụng thuốc.

5. Tương tác thuốc Babesoft

Trong quá trình sử dụng thuốc Babesoft, thuốc có thể có một số tương tác với các loại thực phẩm hoặc các loại thuốc khác như:

  • Vitamin B1 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc gây ức chế thần kinh cơ.
  • Vitamin B6 có thể làm giảm hiệu quả của hoạt chất Levodopa, tuy nhiên nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase thì tương tác này sẽ không xảy ra.
  • Vitamin B6 còn làm giảm hoạt tính của Altretamin, làm giảm nồng độ phenytoin, phenobarbital có trong huyết thanh
  • Hydralazin, isoniazid, penicillamine, các thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu sử dụng vitamin B6
  • Pyridoxin có thể giúp làm giảm nhẹ bớt chứng trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Để hạn chế tối đa những tương tác tiêu cực xảy ra, người bệnh cần thông báo với bác sĩ, dược sĩ những loại thực phẩm chức năng, các loại thuốc mà mình đã, đang và có ý định sử dụng để được tư vấn điều chỉnh liều sao cho hợp lý và an toàn nhất.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Babesoft

  • Người dùng thuốc có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất cobalamin, người có tiền sự mắc bệnh dị ứng với penicillin, bởi có thể bị dị ứng với vitamin B.
  • Người dùng liều Vitamin B6 liều cao 200mg kéo dài trên 30 ngày có thể gây ra hội chứng Pyridoxin.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em bởi hiệu quả và tính an toàn khi sử dụng thuốc chưa được đánh giá.
  • Tuyệt đối không được sử dụng loại thuốc này cho phụ nữ đang mang thai bởi vì có thể gây ra hội chứng lệ thuộc thuốc cho trẻ sơ sinh.
  • Không được dùng thuốc cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ, bởi vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của hoạt chất prolactin
  • Chưa có báo cáo chỉ ra thuốc có tác động đến trường hợp đang lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
  • Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, không sử dụng thuốc khi thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về công dụng - chỉ định, liều dùng và một số lưu ý của thuốc Babesoft sẽ giúp cho người dùng nắm được thông tin và cảm thấy an toàn hơn khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan