Công dụng thuốc Beatil 4mg/10mg

Thuốc Beatil 4mg/10mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Perindopril tert-butylamin và Amlodipin. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định.

1. Công dụng của thuốc Beatil 4mg/10mg

Thuốc Beatil là thuốc gì? Thuốc có thành phần gồm: Perindopril 4mg và Amlodipin 10mg. Perindopril thuốc ức chế enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II, giúp hạ huyết áp hiệu quả. Còn Amlodipin là 1 thuốc ức chế kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế dòng ion calci đi vào cơ tim, cơ trơn mạch máu. Amlodipin làm giãn cơ trơn mạch máu trực tiếp, giúp chống tăng huyết áp và làm giảm đau thắt ngực.

Chỉ định sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg: Là liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định ở những người bệnh đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipin với liều tương đương.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg:

  • Người quá mẫn, dị ứng với thành phần của thuốc, thuốc ức chế men chuyển khác hoặc thuốc nhóm dihydropyridin;
  • Người có tiền sử phù mạch liên quan tới điều trị bằng các loại thuốc ức chế men chuyển trước đây;
  • Bệnh nhân phù mạch tự phát hoặc do di truyền;
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ;
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh tiểu đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận dưới 60ml/phút/1,73m2);
  • Người bị sốc, bao gồm sốc tim\;
  • Bệnh nhân tắc nghẽn dòng máu đi ra từ tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng);
  • Người bệnh suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Beatil 4mg/10mg

Cách dùng: Đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn.

Liều dùng:

  • Liều thông thường: 1 viên/ngày. Các chế phẩm phối hợp với liều cố định sẽ không phù hợp cho điều trị khởi đầu. Nếu cần thay đổi liều dùng, cần thay đổi từng thành phần riêng rẽ bằng cách sử dụng những chế phẩm có thành phần đơn lẻ;
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi: Vì sự thải trừ của Perindoprilat bị giảm ở người bị suy thận và người già nên cần theo dõi thường xuyên mức creatinin và kali. Thuốc Beatil có thể sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCl trên 60ml/phút, không phù hợp với người bệnh có ClCr dưới 60ml/phút. Với nhóm bệnh nhân này, nên thay đổi liều dùng, cần thay đổi liều dùng bằng những chế phẩm có thành phần đơn lẻ. Sự thay đổi của nồng độ Amlodipin trong huyết tương không liên quan tới mức độ suy thận;
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Liều dùng chưa được thiết lập, cần thận trọng cho nhóm đối tượng này;
  • Trẻ em: Thuốc Beatil 4mg/10mg không nên sử dụng cho trẻ nhỏ và thiếu niên.

Quá liều:

  • Liên quan đến Perindopril: Triệu chứng bao gồm tụt huyết áp, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, thở gấp, suy thận, tim đập nhanh, tim đập chậm, lo lắng, ho và chóng mặt. Điều trị quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu bệnh nhân bị tụt huyết áp, nên đặt người bệnh ở tư thế sốc. Ngoài ra, có thể xem xét truyền angiotensin lI, tiêm tĩnh mạch catecholamin cho bệnh nhân. Có thể thẩm tách máu để loại bỏ Perindopril ra khỏi tuần hoàn. Với bệnh nhân chậm nhịp tim kháng trị, cần dùng máy tạo nhịp tim. Bên cạnh đó, nên liên tục kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn, creatinin huyết thanh và nồng độ điện giải của người bệnh;
  • Liên quan đến Amlodipin: Nếu sử dụng lượng lớn Amlodipin thì có thể dẫn tới giãn mạch ngoại vi quá mức, gây tim nhanh phản xạ. Có trường hợp bị tụt huyết áp toàn thân, gây sốc và tử vong. Việc điều trị tụt huyết áp do quá liều Amlodipin cần sử dụng biện pháp trợ tim mạch tích cực (gồm giám sát chức năng tim và hô hấp, nâng cao các chi, chú ý tới thể tích dịch tuần hoàn và nước tiểu). Có thể sử dụng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và tăng huyết áp nếu được. Ngoài ra, có thể tiêm tĩnh mạch calci gluconat để đảo ngược tác dụng phong bế kênh calci. Một số trường hợp có thể súc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt,...

Quên liều: Nếu bạn quên uống 1 liều thuốc Beatil 4mg/10mg, bạn nên uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp vào đúng thời điểm đã được lên kế hoạch.

3. Tác dụng phụ của thuốc Beatil 4mg/10mg

Khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và giảm hematocrit, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD bẩm sinh;
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng;
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu (phục hồi khi ngừng thuốc), hạ natri máu, tăng đường huyết;
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (gồm lo âu), mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm trạng, lẫn lộn;
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, lao đao, run, rối loạn vị giác, giảm xúc giác, ngất, tăng trương lực cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn ngoại tháp;
  • Rối loạn ở mắt: Rối loạn thị giác (gồm nhìn đôi);
  • Rối loạn ở tai và mê đạo: Ù tai;
  • Rối loạn ở tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim (gồm nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm và rung nhĩ), nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực;
  • Rối loạn trên mạch máu: Đỏ bừng da, tụt huyết áp và các biến cố liên quan, viêm mạch, đột quỵ (có thể xuất hiện thứ phát sau hạ huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao);
  • Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực: Khó thở, ho, viêm mũi, co thắt phế quản, viêm phổi;
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, thay đổi thói quen đi tiêu (tiêu chảy và táo bón), rối loạn vị giác, nôn ói, khô miệng, viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu;
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tăng enzyme gan, tắc mật;
  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngứa da, phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, ngoại ban, mày đay, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, phù mạch trên mặt, môi, niêm mạc, lưỡi, miệng, thanh quản, chi, nhạy cảm với ánh sáng, bệnh mụn nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, phù Quincke;
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút, sưng mắt cá, đau cơ, đau lưng, đau khớp;
  • Rối loạn trên thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tăng tần suất đi tiểu, tiểu đêm, suy giảm chức năng thận;
  • Rối loạn trên vú và hệ sinh dục: Liệt dương, chứng vú to ở nam giới, rối loạn cương dương;
  • Rối loạn toàn thân và ở vị trí dùng thuốc: Phù, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, sốt, cảm giác khó chịu;
  • Tham số xét nghiệm: Giảm cân, tăng cân, tăng creatinin máu, tăng ure máu, tăng enzyme gan, tăng bilirubin máu;
  • Chấn thương, các biến chứng liên quan: Ngã.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Beatil 4mg/10mg, người bệnh nên ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được kiểm tra, xử trí kịp thời.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg

Tất cả các lưu ý dưới đây được áp dụng với chế phẩm phối hợp liều Beatil. Không nên sử dụng đồng thời Beatil với thuốc lợi tiểu giữ kali, lithi, chế phẩm bổ sung kali hoặc dantrolen.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg gồm:

4.1 Liên quan đến Perindopril

  • Nếu xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định ở tháng đầu tiên sử dụng Perindopril thì nên đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị;
  • Các loại thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ gây tụt huyết áp. Tình trạng này thường gặp ở người bệnh suy giảm thể tích dịch như đang dùng thuốc lợi tiểu, thẩm tách, nôn ói, tiêu chảy, chế độ ăn hạn chế muối hoặc bệnh nhân có tăng huyết áp phụ thuộc renin nặng. Có trường hợp tụt huyết áp ở bệnh nhân suy tim mức độ nặng với biểu hiện hạ natri máu, suy giảm chức năng thận hoặc cần sử dụng thuốc lợi tiểu quai với liều cao. Ở bệnh nhân bị tăng nguy cơ tụt huyết áp, nên kiểm soát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và khi điều chỉnh liều. Nên cân nhắc dùng thuốc ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc mắc bệnh mạch máu não bởi hạ huyết áp quá mức có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc cơn tai biến mạch máu não;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân bị hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại;
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút cần điều chỉnh liều khởi đầu của thuốc Perindopril theo độ thanh thải creatinin. Liều sau đó cần được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Nên định kỳ giám sát nồng độ kali và creatinin máu ở nhóm bệnh nhân này;
  • Nên ngừng thuốc lợi tiểu, giám sát chức năng thận khi khởi đầu điều trị với Perindopril;
  • Có trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu dùng đồng thời với Perindopril. Người bệnh nên cân nhắc sử dụng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp;
  • Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân mới được ghép thận;
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril có thể bị phù mạch môi, lưỡi, niêm mạc, thanh môn, thanh quản hoặc tứ chi. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc, thực hiện các biện pháp kiểm soát thích hợp;
  • Bệnh nhân có thể gặp phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng nếu dùng thuốc Perindopril trong khi tách loại LDL bằng dextran sulphat. Do đó, nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng thuốc Perindopril trước mỗi đợt tách loại LDL;
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril trong khi đang điều trị chống mẫn cảm có thể gặp phản ứng phản vệ. Nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc Perindopril;
  • Thuốc Perindopril có thể liên quan tới tình trạng vàng da ứ mật, sau đó tiến triển thành hoại tử gan, có thể dẫn đến tử vong. Người bệnh khi gặp triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan nên ngừng thuốc, có biện pháp giám sát y tế thích hợp;
  • Nguy cơ giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và thiếu máu đã xảy ra ở người bệnh dùng thuốc Perindopril. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch hoặc đang điều trị với allopurinol, procainamid (đặc biệt nếu người bệnh bị suy thận). Nguy cơ nhiễm khuẩn nặng đã xuất hiện ở một số người bệnh. Nếu sử dụng thuốc, nên định kỳ kiểm tra bạch cầu, hướng dẫn bệnh nhân báo cho bác sĩ khi phát hiện dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng;
  • Sử dụng thuốc Perindopril có thể gây ho, không có đờm, dai dẳng, tự thoái lưu khi ngừng thuốc;
  • Thuốc Beatil 4mg/10mg nên ngừng sử dụng trước khi phẫu thuật 1 ngày. Nếu bị tụt huyết áp do thuốc, nên xử trí bằng cách bổ sung thể tích dịch cho cơ thể;
  • Tăng kali máu đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril. Các yếu tố nguy cơ gồm suy thận, trên 70 tuổi, tiểu đường, mất nước, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh tim mất bù cấp tính, sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, dùng các thuốc có nguy cơ tăng kali huyết,... Tăng kali máu gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, nên thận trọng, giám sát nồng độ kali huyết thanh nếu kết hợp sử dụng Perindopril với các thuốc, chế phẩm kể trên;
  • Người bệnh tiểu đường đang được điều trị với các thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc insulin cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị với Perindopril;
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril với thuốc lithi, thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali;
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril để phong bế kép hệ RAA. Nếu cần thiết phải điều trị, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, điện giải đồ và chức năng thận của bệnh nhân;

4.2 Liên quan đến Amlodipin

  • Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin chưa được thiết lập trong điều trị cơn tăng huyết áp;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Amlodipin ở bệnh nhân suy tim vì có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố tim mạch và tử vong;
  • Thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài, diện tích AUC cao hơn ở bệnh nhân suy gan. Chưa có khuyến cáo về liều dùng Amlodipin cho nhóm đối tượng này nên cần khởi đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo, thận trọng khi bắt đầu dùng thuốc và khi tăng liều. Nên điều chỉnh liều dùng từ từ, giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Thận trọng khi tăng liều Amlodipin ở bệnh nhân cao tuổi;
  • Có thể sử dụng Amlodipin ở bệnh nhân suy thận với liều thông thường.

4.3 Lưu ý khác

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Beatil 4mg/10mg đối với người lái xe, vận hành máy móc nhưng đối tượng này cần thận trọng vì đôi khi có thể bị chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, hạ huyết áp,...;
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg trong 3 tháng đầu của thai kỳ, chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu dự định mang thai hoặc biết chắc đang mang thai, người bệnh nên chuyển sang biện pháp thay thế khác ngay khi có thể;
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg trong thời kỳ cho con bú. Nên cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc sử dụng thuốc đối với người mẹ.

5. Tương tác thuốc Beatil 4mg/10mg

Tương tác thuốc Beatil 4mg/10mg được đánh giá dựa trên 2 thành phần chính của thuốc. Cụ thể:

5.1 Liên quan đến Perindopril

  • Thuốc Perindopril có thể tăng nguy cơ gây phù mạch nếu sử dụng đồng thời với racecadotril (thuốc chống tiêu chảy cấp);
  • Thuốc Perindopril khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus) có thể tăng nguy cơ phù mạch;
  • Phối hợp thuốc Perindopril với một số thuốc sau có thể gây tăng kali máu: Aliskiren, các muối kali, heparin, các thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali,...;
  • Không dùng đồng thời Perindopril với Estramustine vì tăng nguy cơ phù mạch;
  • Không sử dụng đồng thời Perindopril với Lithi. Nếu cần kết hợp, nên kiểm soát cẩn thận nồng độ Lithi trong huyết thanh;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Perindopril với thuốc trị tiểu đường vì có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết, có nguy cơ hạ đường huyết (thường gặp trong tuần đầu tiên điều trị kết hợp và hay gặp ở người bệnh suy thận);
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với Baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy, cần theo dõi huyết áp, điều chỉnh liều dùng thuốc trị tăng huyết áp nếu cần thiết;
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc lợi tiểu không giữ kali (đặc biệt người bị suy giảm thể tích dịch cơ thể hoặc mất muối) có thể xảy ra phản ứng hạ huyết áp quá mức. Nên giảm nguy cơ tụt huyết áp bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích dịch, bổ sung muối trước khi điều trị với Perindopril. Nên theo dõi chức năng thận trong vài tuần đầu điều trị với thuốc Perindopril;
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali như eplerenon, spironolacton có thể xuất hiện nguy cơ tăng kali máu, dễ dẫn đến suy thận và tử vong. Vì vậy, cần giám sát chặt nồng độ kali máu và creatinin thận ở bệnh nhân với tần suất 1 lần/tuần và định kỳ hàng tháng;
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp, gây suy thận cấp và tăng kali máu (đặc biệt là những bệnh nhân bị suy thận từ trước). Nên thận trọng phối hợp 2 nhóm thuốc trên, đặc biệt là người lớn tuổi. Người bệnh nên được bù nước, theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị và theo dõi định kỳ sau đó;
  • Sử dụng đồng thời thuốc tăng huyết áp, thuốc giãn mạch với Perindopril có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Perindopril;
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc nhóm gliptin (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin) có thể làm tăng nguy cơ phù mạch;
  • Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần có thể gây giảm thêm huyết áp;
  • Các thuốc cường giao cảm có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của Perindopril;
  • Có thể xảy ra phản ứng dạng nitrit (biểu hiện buồn nôn, ói mửa, đỏ bừng mặt và tụt huyết áp) ở bệnh nhân điều trị bằng liệu pháp có chứa vàng qua đường tiêm (natri aurothiomalat) đồng thời với thuốc Perindopril.

5.2 Liên quan đến Amlodipin

  • Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh (thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease, clarithromycin, diltiazem, verapamil) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Nên theo dõi tình trạng lâm sàng của người bệnh, có thể cần điều chỉnh liều dùng;
  • Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ Amlodipin huyết tương nên bệnh nhân cần thận trọng;
  • Không dùng Amlodipin cùng với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp;
  • Tránh phối hợp thuốc Amlodipin với bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ác tính, trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính để tránh nguy cơ tăng kali máu;
  • Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc hạ huyết áp sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp;
  • Sử dụng đồng thời Amlodipin với Tacrolimus có thể làm tăng nồng độ Tacrolimus trong máu. Để tránh độc tính của Tacrolimus, khi sử dụng Amlodipin cho người bệnh đang điều trị với Tacrolimus nên theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu, điều chỉnh liều Tacrolimus cho phù hợp;
  • Cân nhắc giám sát nồng độ Cyclosporin ở bệnh nhân ghép thận đang sử dụng Amlodipin, giảm liều cyclosporin khi cần;
  • Dùng đồng thời đa liều 10mg Amlodipin và 80mg simvastatin dẫn tới tăng 77% phơi nhiễm simvastatin so với khi chỉ sử dụng simvastatin đơn độc. Liều tối đa của simvastatin ở bệnh nhân đang dùng Amlodipin là 20mg/ngày;
  • Dùng đồng thời Amlodipin với Baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy, cần theo dõi huyết áp, chức năng thận, điều chỉnh liều thuốc chống tăng huyết áp khi cần thiết;
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Amlodipin với nitroglycerin, các nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch khác vì có thể làm giảm thêm huyết áp;
  • Dùng đồng thời Amlodipin với Corticosteroid, tetracosactide làm giảm tác dụng hạ huyết áp;
  • Dùng đồng thời Amlodipin với Alpha-blocker (prazosin, doxazosin, tamsulosin, alfuzosin, terazosin) làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Dùng đồng thời Amlodipin với Amifostin làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin;
  • Dùng đồng thời Amlodipin với thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.

Khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg, người bệnh nên tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn, tránh nguy cơ gặp những tác dụng phụ khó lường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan