Công dụng thuốc Bosagas 40

Thuốc Bosagas 40mg được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam, thuộc nhóm thuốc tim mạch. Vậy thuốc Bosagas 40mg có công dụng gì và được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Bosagas là thuốc gì?

Thuốc Bosagas là thuốc gì? Thuốc Bosagas 40mg có thành phần chính chứa hoạt chất Telmisartan với hàm lượng 40mg và các tá dược vừa đủ 1 viên, được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.

2. Tác dụng của thuốc Bosagas 40mg

Thuốc Bosagas 40 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng để điều trị trong tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc Bosagas 40 hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Bosagas 40 cũng như các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế được các thuốc ức chế ACE trong điều trị bệnh thận do đái tháo đường hoặc suy tim (chỉ định chính thức).
  • Tăng huyết áp vô căn.

Không được chỉ định dùng thuốc Bosagas 40 trong các trường hợp sau:

  • Trên bệnh nhân có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc bao gồm Telmisartan và các tá dược khác có trong Bosagas 40.
  • Không được dùng trên đối tượng là phụ nữ đang mang thai (đặc biệt là 3 tháng đầu và 3 tháng cuối) và phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng cho bệnh nhân có suy gan, suy thận nặng, tắc mật.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Bosagas 40mg

3.1. Cách dùng của Bosagas 40

Thuốc Bosagas 40 có dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống, mỗi lần uống với ly nước đầy. Thuốc Bosagas 40 có thể uống trước, trong và cả sau bữa ăn.

3.2. Liều dùng của Bosagas 40

Ở người lớn: Mỗi ngày 1 lần 40mg, người bệnh có thể được tăng liều sử dụng lên đến 80mg, 1 ngày 1 lần, tác dụng chống tăng huyết áp tối đa cần được lưu ý trước khi tăng liều. Bosagas 40 có thể được chỉ định dùng đơn liệu pháp hoặc phối hợp cùng với thuốc nhóm lợi tiểu Thiazid. Không cần phải chỉnh liều trên đối tượng bị suy thận hoặc người lớn tuổi. Ở người có suy gan mức độ nhẹ và vừa, liều dùng tối đã chỉ nên là 40mg/ngày.

Ở trẻ em < 18 tuổi: độ hiệu quả và an toàn của Bosagas 40 chưa được xác định, không nên sử dụng Bosagas 40 trên đối tượng này.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bosagas 40mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Bosagas 40mg, ngoài những tác dụng mà thuốc mang lại, bệnh nhân còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên các tác dụng phụ này thường chỉ thoáng qua và nhẹ, hiếm khi phải ngừng thuốc. Trong các báo cáo không thấy có mối quan hệ giữa các tác dụng phụ với giới tính, tuổi, liều lượng dùng hoặc chủng tộc của người bệnh.

  • Tác dụng phụ ít gặp: đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, tiết nhiều mồ hôi, phù chân tay, tình trạng kích động, buồn nôn, khô miệng, trào ngược acid, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, giảm chức năng thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nitrogen ure huyết (BUN) và creatinine, viêm xoang, viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (sung huyết, ho, đau tai, sung huyết mũi, sốt, hắt hơi, chảy mũi nước, đau họng), đau và co thắt cơ, đau lưng, chuột rút, tăng kali máu.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phù mạch, rối loạn thị giác, giảm huyết áp hoặc ngất (tác dụng phụ này thường thấy ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, đặc biệt ở trong tư thế đứng), nhịp tim nhanh, chảy máu dạ dày – ruột, ngứa, ban, mày đay, tăng enzyme gan, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, tăng cholesterol máu, tăng acid uric máu.
  • Khuyến cáo: Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng thuốc để được xử lý và điều trị kịp thời, hiệu quả.

5. Tương tác thuốc

  • Nồng độ của Digoxin trong huyết thanh tăng lên khi dùng đồng thời với Bosagas 40, vì vậy cần phải theo dõi nồng độ của Digoxin trong máu hoặc có thể ngưng sử dụng Bosagas 40 để tránh xảy ra tình trạng quá liều Digoxin.
  • Tác dụng hạ huyết áp của Bosagas 40 được tăng lên khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu.
  • BOSAGAS 40 làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc chẹn Beta – adrenergic hoặc thuốc ức chế ACE. Tuy nhiên, hiện nay chưa có đủ số liệu để đánh giá hiệu lực và độ an toàn khi dùng đồng thời các loại thuốc này.
  • Dùng đồng thời Bosagas 40 với Warfarin trong vòng 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ của Warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi IRN (xét nghiệm mức độ hình thành cục máu đông).
  • Bản thân Bosagas 40 có tác dụng tăng kali máu, nên khi sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali có thể làm tăng thêm tác dụng này của Bosagas 40.

6. Chú ý sử dụng thuốc Bosagas 40mg

Khi có chỉ định sử dụng Bosagas 40, cần lưu ý và thận trọng đối với các đối tượng sau:

  • Khi dùng cho người bị suy thận hoặc người cao tuổi, cần theo dõi nồng độ Kali máu và giảm liều dùng khởi đầu ở những bệnh nhân này.
  • Thận trọng ở người hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy tim sung huyết mức độ nặng, mất nước (ỉa lỏng, giảm thể tích và natri máu do nôn, thẩm tách, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ mắc phải hạ huyết áp triệu chứng. Trước khi muốn điều trị bằng Bosagas 40 phải điều chỉnh rối loạn này hoặc điều chỉnh liều dùng Bosagas 40 có theo dõi chặt chẽ.
  • Trên các bệnh nhân có loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc các bệnh có liên quan đến dạ dày – ruột khác, suy gan thể nhẹ và trung bình, hẹp động mạch thận, suy chức năng thận mức độ nhẹ và mức độ trung bình cần cân nhắc thận trọng trước khi sử dụng Bosagas 40.
  • Cảnh báo về các triệu chứng có thể xảy ra như choáng váng, chóng mặt do hạ huyết áp trên đối tượng bệnh nhân khi lái xe hoặc làm việc liên quan đến khả năng tập trung cao và vận hành máy móc.

Cần bảo quản Bosagas 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 25 đến 30oC. Để xa tầm tay của trẻ em, tránh sử dụng nhầm mang lại những triệu chứng và tác dụng không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

144 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • SPLozarsin Plus
    Công dụng thuốc SPLozarsin Plus

    Thuốc SPLozarsin Plus có thành phần chính là Losartan potassium 50mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Để tránh tác dụng phụ và nâng cao hiệu quả điều trị bệnh, người ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • telsar
    Công dụng thuốc Telsar

    Thuốc Telsar với thành phần chính là Telmisartan, được chỉ định để điều trị các vấn đề tăng huyết áp, tăng huyết áp vô căn, người bị suy tim, bệnh thận ở người đái tháo đường. Bài viết dưới đây ...

    Đọc thêm
  • Yolipraz 40
    Công dụng thuốc Yolipraz 40

    Thuốc Yolipraz 40 có thành phần chính là Telmisartan, thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn. Vậy thuốc Yolipraz 40mg có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng ...

    Đọc thêm
  • gespir
    Công dụng thuốc Gespir

    Thuốc Gespir có thành phần chính là Furosemide 20mg và Spironolactone 50mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, thận hư, phù nề, xơ gan cổ chướng,... hiệu quả. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Angitel H
    Công dụng thuốc Angitel H

    Angitel H thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng bào viên nén, quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Angitel H có công dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người ...

    Đọc thêm