Công dụng thuốc Canpaxel 300

Thuốc Canpaxel 300 có thành phần chính là Paclitaxel hàm lượng 300mg. Canpaxel 300 công dụng trong điều trị các loại ung thư như ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ... Tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Canpaxel 300 sẽ giúp bệnh nhân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Thuốc Canpaxel 300 là thuốc gì?

Thuốc Canpaxel 300 được bào chế dưới dạng thuốc tiêm pha truyền tĩnh mạch, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Paclitaxel hàm lượng 300 mg.
  • Tá dược: Acid citric khan, Cremophor ELP, Cồn tuyệt đối vừa đủ 1 lọ 50 ml.

Cơ chế tác dụng

Paclitaxel là một hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxus brevifolia. Paclitaxel là một thuốc chống ung thư thông qua việc tác động lên hệ thống vi ống. Vi ống là một thành phần thiết yếu trong trục chính phân bào, giúp duy trì hình dạng của tế bào và vận chuyển giữa các bào quan có trong tế bào.

Cơ chế tác dụng chính của Paclitaxel là thúc đẩy quá trình hình thành hệ thống vi ống, tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các ống vi thể, đồng thời làm ổn định các ống vi thể sẵn có thông qua việc ức chế quá trình giải trùng hợp, từ đó ngăn chặn quá trình phân bào của tế bào ung thư ở giai đoạn cuối pha G2 và pha M trong chu kỳ tế bào ung thư. Kết quả là hình thành các vi ống bền vững và không hề có chức năng, do đó ức chế sự tổ chức bình thường của lưới vi ống trong sự phân bào của tế bào ung thư. Ngoài ra, Paclitaxel cũng tạo thành các vi thể với cấu trúc bất thường trong quá trình phân bào, từ đó phá vỡ các nhiễm sắc thể của tế bào ung thư.

2. Thuốc Canpaxel 300 có tác dụng gì?

Thuốc Canpaxel 300 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Lựa chọn đầu tay trong phối hợp với Cisplatin để điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển hoặc ung thư tồn lưu (> 1cm) sau đợt phẫu thuật đầu tiên.
  • Lựa chọn hàng hai trong điều trị ung thư buồng trứng di căn sau khi đã thất bại với liệu pháp có Cisplatin.
  • Điều trị hỗ trợ Carcinoma vú có hạch, sau liệu pháp Anthracylin – Cyclophosphamid.
  • Điều trị khởi đầu ung thư vú tại chỗ. Phối hợp với Anthracyclin cho từng bệnh nhân thích hợp. Phối hợp với Trastuzumab cho những bệnh nhân có HER2 tăng quá mức ở độ 3.
  • Điều trị ung thư vú di căn trên những bệnh nhân thất bại hoặc chống chỉ định điều trị bằng liệu pháp có Anthracyclin.
  • Phối hợp với Cisplatin trong chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển hoặc trên bệnh nhân không còn khả năng phẫu trị hay xạ trị.
  • Điều trị bệnh nhân Sacom Kaposi liên quan tới AIDS lan rộng đã thất bại với liệu pháp Anthracyclin - Liposomal.

3. Chống chỉ định của thuốc Canpaxel 300

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Canpaxel 300.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có thành phần Paclitaxel.
  • Tiền sử dị ứng với dầu Cremophor ELP.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/L) hoặc bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh vận động.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Canpaxel 300

Cách sử dụng thuốc Canpaxel 30:

  • Việc điều trị với Canpaxel 300 phải được giám sát bởi các bác sĩ chuyên khoa về ung bướu có kinh nghiệm. Cơ sở y tế cần được trang bị đầy đủ và sẵn sàng các thiết bị chẩn đoán, xử trí các biến chứng có thể xảy ra.
  • Việc pha thuốc phải do người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp. Khi pha thuốc Canpaxel 300 cần phải mang găng tay và tiến hành một cách thận trọng và vô khuẩn để tránh thuốc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc của người pha.
  • Dung môi: Dùng dung dịch NaCl 0,9%, Glucose 5%, hỗn hợp dung dịch NaCl 0,9 % và dung dịch Glucose 5%, hoặc hỗn hợp Glucose 5% và Ringer Lactate. Thuốc được pha vào một trong các dung môi trên sao cho dịch truyền có nồng độ hoạt chất Paclitaxel là 0,3 – 1,2 mg/ml.
  • Truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha thuốc.
  • Dùng các chai truyền làm bằng chất liệu Polypropylen, Polyolefin hoặc bằng thủy tinh. Dây truyền phải được làm bằng chất liệu Polyethylen.
  • Dự phòng quá mẫn trước khi dùng Canpaxel 300: Prednisolon 30 – 40 mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi truyền thuốc Canpaxel 300, kèm thuốc kháng thụ thể H1 Clemastin: Truyền tĩnh mạch 2 mg trước khi truyền Canpaxel 300 30 – 60 phút (có thể dùng thuốc kháng histamin khác), kèm với Ranitidin 50 mg hay Cimetidin 300 mg: Truyền tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi truyền Canpaxel 300.

Liều dùng thuốc Canpaxel 30:

Ung thư buồng trứng

  • Lựa chọn hàng đầu: Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 3 giờ đầu, tiếp theo Cisplatin 75 mg/ m2, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần. Hoặc Canpaxel 135 mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ đầu, tiếp theo Cisplatin 75 mg/ m2, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần.
  • Lựa chọn hàng hai: Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần.

Ung thư vú

  • Hỗ trợ điều trị: Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần và dùng trong 4 chu kỳ. Tiếp theo là liệu pháp Anthracyclin – Cyclophosphamid.
  • Lựa chọn hàng đầu:
  • Sau tiêm Doxorubicin 50 mg/m2 khoảng 24 giờ, truyền tĩnh mạch Canpaxel 220 mg/m2 trong 3 giờ, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần.
  • Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần. Truyền Canpaxel bắt đầu vào ngày tiếp theo của liều đầu tiên thuốc Trastuzumab hoặc ngay sau khi dùng thuốc Trastuzumab nếu Trastuzumab được dung nạp tốt.
  • Lựa chọn hàng hai: Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở giai đoạn tiến triển

  • Liều khuyến cáo: Canpaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, tiếp theo đến Cisplatin 80 mg/m2, lặp lại liều mỗi 3 tuần một lần.

Sacom Kaposi liên quan đến AIDS

  • Liều khuyến cáo: Canpaxel 100 mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 2 tuần một lần. Liều tiếp theo của Canpaxel phụ thuộc vào mức độ dung nạp của bệnh nhân.

5. Lưu ý khi sử dụng Canpaxel 300

Điều trị bằng thuốc Canpaxel 300 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Rất thường gặp: Nhiễm trùng chủ yếu là ở đường tiết niệu, hô hấp bao gồm bệnh nấm Candida ở miệng, nhiễm Herpes đơn giản, viêm mũi, viêm họng, có thể dẫn đến tử vong. Suy tủy xương, giảm bạch cầu trung tính nặng, giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu, xuất huyết, thiếu máu. Phản ứng quá mẫn nhẹ với triệu chứng đỏ bừng và nổi ban. Lười ăn. Bệnh thần kinh ngoại biên, buồn ngủ, dị cảm. Hạ huyết áp. Buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón. Rụng tóc. Đau khớp, đau cơ. Đau, phù nề gồm mặt và ngoại vi, suy nhược cơ thể.
  • Thường gặp: Sốc nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng nặng. Sốt giảm bạch cầu đa nhân trung tính. Trầm cảm, chóng mặt, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại vi nặng, suy nghĩ không bình thường, ưa tình dục lệch lạc, giảm năng vận động. Ù tai. Nhịp tim nhanh, tim đập nhanh, nhịp tim chậm, ngất xỉu. Giãn mạch, khó thở, chảy máu cam. Viêm loét miệng, phân đen, khô miệng. Da khô, thay đổi da thoáng qua, thay đổi nóng nhẹ và thoáng qua, viêm da tróc vảy, ngoại ban, ngứa, mụn. Vọp bẻ chân, nhược cơ, đau xương. Chứng khó bài niệu. Phản ứng tại nơi tiêm truyền như sưng hoặc đổi màu da, ban đỏ, nhạy cảm, đau, thoát mạch dẫn đến viêm tế bào hoặc loét da, khó ở, nhiễm lạnh, sốt, đau ngực. Men gan và phosphatase kiềm tăng cao.
  • Ít gặp: Thiếu máu nặng. Quá mẫn như phù thần kinh mạch, trụy hô hấp, hạ huyết áp, nổi mề đay toàn thân, đau lưng, đau ngực, nhiễm lạnh, nhịp tim nhanh, đau bụng, toát mồ hôi và đau tứ chi. Mất nước, tăng hoặc giảm cân. Bệnh thần kinh vận động. Khô mắt, giảm tầm nhìn, giảm thị lực. Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh kèm mạch nhịp đôi, nhịp nhanh thất không triệu chứng, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim. Viêm tĩnh mạch huyết khối, tăng huyết áp. Viêm phổi mô kẽ, xơ phổi, tràn dịch màng phổi, nghẽn mạch phổi, suy hô hấp. Thay đổi sắc tố móng hoặc đổi màu chân móng, ban đỏ. Tăng Bilirubin.
  • Hiếm gặp: Viêm phúc mạc, viêm phổi; hội chứng rối loạn tăng sinh tủy bào, bệnh bạch cầu tủy cấp; sốc phản vệ; rối loạn tâm thần như lẫn lộn; tai biến mạch máu, bệnh thần kinh tự động, co giật, bệnh não; rối loạn thần kinh thị giác; mất thính lực, chóng mặt, nhiễm độc tai; rung nhĩ; tăng huyết áp phổi, ho; viêm kết tràng thiếu máu cục bộ, huyết khối màng treo ruột, tắc ruột, thủng ruột, viêm kết tràng giả mạc, viêm thực quản, bệnh ruột – đại tràng hoại tử, cổ trướng, viêm tụy cấp, hoại tử gan, bệnh não do gan; hoại tử biểu bì, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, nổi mày đay, bong móng, viêm nang lông, xơ cứng bì; tăng Creatinin huyết thanh.

Việc điều trị bằng thuốc Canpaxel 300 thường được thực tại cơ sở y tế đạt đủ cơ sở vật chất. Do đó, trong quá trình điều trị bệnh nhân, người nhà và đặc biệt là nhân viên y tế cần chú ý và theo dõi sát việc sử dụng thuốc Canpaxel 300 để kịp thời phát hiện và xử trí những tác dụng phụ hoặc bất kỳ các bất thường khác.

Lưu ý sử dụng thuốc Canpaxel 300 ở các đối tượng sau:

  • Chỉ dùng liều mới khi kiểm tra số lượng bạch cầu hạt trung tính > 1,5 x 109/lít (1500/mm3) và số lượng tiểu cầu > 100 x 109/lít (100000/mm3).
  • Ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 106/lít) (500000/mm3) trong quá trình điều trị dài hơn bằng Canpaxel 300 thì nên giảm 20% liều.
  • Không dùng cho người dưới 18 tuổi vì dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này còn hạn chế.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Canpaxel 300 trên bệnh nhân lớn tuổi, người suy giảm chức năng gan thận nặng.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Paclitaxel trong thuốc Canpaxel 300 thuộc nhóm D, nhóm chắc chắn gây độc với phôi và bào thai. Vì thế, chống chỉ định sử dụng Canpaxel 300 cho phụ nữ mang thai hoặc đang có ý định mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa có dữ liệu chỉ ra liệu hoạt chất Paclitaxel có trong Canpaxel 300 có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, để đảm bảo tính an toàn, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc Canpaxel 300.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có gặp phải những tác dụng phụ như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ...trong lúc làm việc.

6. Tương tác thuốc Canpaxel 300

Tương tác với các thuốc khác:

  • Nếu dùng Cisplatin trước khi dùng Canpaxel 300, có thể làm giảm đào thải hoạt chất Paclitaxel qua thận 20 – 25 % nên làm tăng độc tính của thuốc Canpaxel 300. Do đó, nên dùng Canpaxel 300 trước khi sử dụng Cisplatin.
  • Canpaxel 300 làm giảm sự thải trừ của Doxorubicin và chất chuyển hóa khác, vì thế Canpaxel 300 nên được dùng sau Doxorubicin khoảng 24 giờ.
  • Dược động học của thuốc Canpaxel 300 có thể giảm khi sử dụng chung với Erythromycin, Gemfibrozil, Fluoxetine, Imidazol, Carbamazepin, Phenytoin, Rifampicin, Phenobarbital, Efavirenz, Nevirapin...
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Canpaxel 300 đồng thời với các thuốc ức chế Protease.
  • Ketoconazol không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc Canpaxel 300.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Canpaxel 300. Để đạt được hiệu quả điều trị cao khi sử dụng thuốc Canpaxel 300 đòi hỏi sự phối hợp của cả bệnh nhân, người thân và cả nhân viên y tế.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

68 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan