Công dụng thuốc Cefoxitin 2g

Thuốc Cefoxitin 2g là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin dạng bột pha tiêm được dùng trong điều trị hoặc dự phòng một số tình trạng nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1. Công dụng thuốc Cefoxitin 2g là gì?

Thuốc Cefoxitin 2g là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2 được bào chế ở dạng bột pha tiêm và đóng gói bằng lọ. Mỗi lọ chứa 2000mg Cefoxitin và một số tá dược vừa đủ khác.

Cefoxitin 2g được dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn hoặc dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân cần phẫu thuật. Tác dụng diệt khuẩn của Cefoxitin nhờ vào khả năng ức chế được sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Nhờ đó, thuốc Cefoxitin 2g được chỉ định điều trị trong các bệnh lý sau đây:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (như áp xe phổi, viêm phổi,... )
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Nhiễm trùng ổ bụng như: áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc
  • Nhiễm trùng phụ khoa:, Viêm mô tế bào chậu, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu,...
  • Nhiễm trùng máu
  • Nhiễm trùng xương khớp
  • Nhiễm khuẩn ở da và các cấu trúc của da.
  • Dự phòng nhiễm trùng ở bệnh nhân mổ lấy thai, phẫu thuật cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung vùng bụng, phẫu thuật dạ dày-ruột.

2. Sử dụng Cefoxitin 2g như thế nào?

Cefoxitin 2g là thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, vì vậy thuốc cần được pha với một dung dịch pha tiêm và đưa vào cơ thể bằng cách tiêm thuốc sâu vào trong lớp cơ, hoặc tiêm, truyền thuốc vào tĩnh mạch.

2.1 Một số lưu ý khi sử dụng Cefoxitin 2g

Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên báo lại cho bác sĩ của mình nếu ở trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Cefoxitin, với các thành phần còn lại của thuốc hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Beta-lactam.
  • Tiền sử từng dị ứng với Penicillin, bệnh thận, bệnh gan, rối loạn dạ dày-ruột, tiểu đường, suy tim sung huyết, ung thư, vừa trải qua phẫu thuật hoặc cấp cứu, suy dinh dưỡng.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.

Trong quá trình sử dụng thuốc Cefoxitin 2g cần lưu ý:

  • Đảm bảo quá trình pha thuốc được thực hiện trong điều kiện vô trùng để tránh nhiễm bẩn thuốc tiêm và đầu tiêm.
  • Quan sát dung dịch tiêm kiểm tra xem thuốc có bị cặn, có phần tử lạ, hay bị đổi màu không, nếu có hãy loại bỏ lọ thuốc đó và xử lý thuốc đúng quy cách.
  • Thuốc chỉ sử dụng một lần, phần thuốc thừa sau khi sử dụng phải được bỏ đi.
  • Dùng thuốc vào những khoảng thời gian bằng nhau để nồng độ kháng sinh luôn được đảm bảo.
  • Sử dụng Cefoxitin cho đến khi đủ thời gian đã được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã nhanh chóng cải thiện. Việc bỏ liều có thể dẫn đến vi khuẩn kháng thuốc và tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Thông báo với bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn không thuyên giảm hoặc có dấu hiệu nặng hơn.
  • Dung dịch đã pha phải được sử dụng trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp hơn 5 độ C. Cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn pha chế và bảo quản đối với Cefoxitin 2g.
  • Bảo quản thuốc chưa pha ở nhiệt độ phòng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

2.2 Cách pha thuốc Cefoxitin 2g

Đối với đường dùng tiêm bắp sâu, mỗi lọ Cefoxitin 2g sẽ được hòa vào 4ml nước cất pha tiêm, lắc đều cho tan bột thuốc. Sau đó, thuốc được rút vào bơm và tiêm vào những vị trí có khối cơ lớn như ở mông, đùi, tránh tiêm thuốc vào mạch máu.

  • Tiêm tĩnh mạch chậm: Mỗi lọ Cefoxitin 2g được hòa tan với 10 hoặc 20ml nước cất pha tiêm. Sau đó cũng lắc đều cho tan bột thuốc và rút thuốc vào bơm, người tiêm lựa các tĩnh mạch to ở ngoại biên và đưa thuốc theo đường tĩnh mạch trong 3 đến 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: đầu tiên bơm 10ml nước cất pha tiêm vào lọ Cefoxitin 2g, sau đó lắc đều cho bột tan ra. Tiếp tục pha loãng dung dịch này trong 50ml đến 1000ml dung môi như: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5% hoặc 10%, dung dịch dextrose 5% và natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer Lactat.

Với phương pháp tiêm truyền không liên tục, cần chú ý tạm thời ngưng truyền các dung dịch khác trong quá trình truyền dung dịch cefoxitin.

2.3 Liều dùng thuốc Cefoxitin 2g

Thuốc Cefoxitin 2g là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ, vì vậy liều dùng cụ thể cho tình trạng của bạn sẽ được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Liều dùng Cefoxitin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Với người lớn:

  • Nhiễm trùng chưa có biến chứng: mỗi 6-8 giờ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g thuốc.
  • Nhiễm trùng đường niệu chưa có biến chứng: tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g thuốc mỗi 6 – 8 giờ hoặc tiêm bắp 1g thuốc, ngày 2 lần.
  • Nhiễm trùng từ vừa đến nặng: mỗi 4 giờ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g thuốc; hoặc tiêm, truyền tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 6 – 8 giờ.
  • Lậu chưa có biến chứng tiêm bắp 2 g/ngày một liều duy nhất kết hợp với uống 1 g probenecid cũng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
  • Khi cần sử dụng liều cao để điều trị nhiễm trùng có thể sử dụng 2 gam tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3 gam tiêm, truyền tĩnh mạch, mỗi 6 giờ, ngày 12 gam.

Với trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, liều khuyến cáo sử dụng là 20 đến 40 mg thuốc cho mỗi kg cân nặng, cách nhau từ 6-8 giờ. Trường hợp nặng liều Cefoxitin có thể lên đến 200 mg/kg/ngày. Tuy nhiên tổng liều không được vượt quá 12g/ngày.

Dự phòng nhiễm trùng ở người lớn dùng liều 2 g trước khi phẫu thuật từ 30 phút đến 1 giờ, sau đó cứ dùng 2g thuốc mỗi 6h kể từ liều đầu tiên không quá 24 giờ.

Dự phòng nhiễm trùng ở trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: tiêm tĩnh mạch 30-40 mg thuốc/kg trước khi phẫu thuật, sau đó dùng 30-40 mg/kg mỗi 6 giờ kể từ liều đầu tiên không quá 24 giờ.

Người mổ lấy thai: tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2 g Cefoxitin ngay sau khi kẹp rốn.

3. Tác dụng phụ của Cefoxitin 2g

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ. Do đó, hãy gọi ngay cho cơ sở y tế nếu có các biểu hiện sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: sưng mặt, cổ họng, khó thở, phát ban
  • Phản ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, bỏng rát trong mắt, phát ban da đỏ hoặc tím, có thể kèm phồng rộp và bong tróc.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu có dấu hiệu:

  • Đau dạ dày nặng, tiêu chảy ra có máu;
  • Tiểu ít hoặc bí tiểu
  • Vàng da hoặc vàng mắt
  • Cơn động kinh
  • Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi
  • Da xanh xao, dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, chân tay lạnh.

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Cefoxitin 2g có thể bao gồm:

  • Đau, sưng, bầm tím hoặc kích ứng khác ở vị trí tiêm;
  • Tiêu chảy;
  • Sốt;
  • Ngứa, phát ban.

Thuốc Cefoxitin 2g là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin dạng bột pha tiêm được dùng trong điều trị hoặc dự phòng một số tình trạng nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc ciprobay
    Thuốc Ciprobay có tác dụng gì?

    Thuốc Ciprobay có tên gốc là ciprofloxacin HCL thuộc phân nhóm quinolon. Ciprobay được sử dụng trong điều trị những tình trạng nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, đường tiết niệu và thận, sinh dục, tiêu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • monoclarium
    Công dụng của thuốc Monoclarium

    Monoclarium là thuốc điều trị nhiễm khuẩn, chỉ được bán và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Để dùng thuốc hiệu quả, bạn hãy tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Oxafar
    Công dụng thuốc Oxafar

    Thuốc Oxafar là một kháng sinh đường uống, có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt trên vi khuẩn gram âm. Đây là loại thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, cho những trường ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Philenasin
    Công dụng thuốc Philenasin

    Philenasin là thuốc có chứa hoạt chất Levofloxacin với công dụng điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cần sử dụng thuốc Philenasin như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Claroma
    Công dụng thuốc Claroma

    Thuốc Claroma là sản phẩm thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh do vi rút, vi khuẩn và nấm tấn công. Với những loại thuốc này bạn nên tham khảo thêm thông tin từ bác sĩ trước khi ...

    Đọc thêm