Công dụng thuốc Celecoxib 100mg

Celecoxib 100mg có cả dạng viên nén hay dạng gói bột, nhưng dù ở dạng bào chế nào thì tác dụng chung của thuốc vẫn là giảm đau và điều trị bệnh viêm xương khớp ở người lớn. Khi dùng thuốc Celecoxib 100mg người bệnh cần lưu ý những gì?

1. Công dụng thuốc Celecoxib 100mg là gì?

1.1. Thuốc Celecoxib 100mg là thuốc gì?

Celecoxib 100mg thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính Celecoxib hàm lượng 100mg.
  • Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Natri starch glycolate, Natri lauryl sulfat, Polyvinylpyrrolidone K30, Magnesi stearat vừa đủ trong 1 viên nén.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hình bầu dục màu trắng hàm lượng 100mg. Thuốc Celecoxib 100mg được khuyến cáo sử dụng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Celecoxib 100mg có tác dụng gì?

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.

Thuốc Celecoxib 100mg có tác dụng giảm đau, chống viêm trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
  • Viêm xương khớp.
  • Bệnh nhân mắc bệnh polyp ở đại-trực tràng.
  • Hậu phẫu thuật.
  • Đau do nhổ răng, đau bụng kinh.
  • Cơn đau cấp khác.
  • Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
  • Ðiều trị bổ sung trong polyp tuyến gia đình “family adenomatous polyposis” (FAP).

2. Cách sử dụng của thuốc Celecoxib 100mg

2.1. Cách dùng thuốc Celecoxib 100mg

Nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc Celecoxib 100mg nên uống sau bữa ăn, sử dụng thuốc này khi đói rất dễ gây kích ứng dạ dày.

Uống nguyên viên thuốc không được nghiền nát với lượng nước thích hợp,

không uống cùng nước hoa quả.

2.2. Liều dùng của thuốc Celecoxib 100mg

Viêm xương khớp: 1 viên x 2 lần/ ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ ngày.

Viêm khớp dạng thấp: 1-2 viên x 2 lần/ ngày.

Trong bệnh polip tuyến trong gia đình: 4 viên x 2 lần/ ngày.

Trường hợp suy gan nhẹ-trung bình: giảm nửa liều.

Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, đặc biệt với đối tượng là trẻ em.

  • Xử lý khi quên liều:

Đây là thuốc điều trị triệu chứng nên bệnh nhân sẽ rất ít khi quên uống thuốc.

  • Xử trí khi quá liều:

Triệu chứng: hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.

Xử trí: chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn hoặc thuốc xổ thẩm thấu.

3. Chống chỉ định của thuốc Celecoxib 100mg

Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính celecoxib hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Celecoxib 100mg.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các sulfamid, bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác.

Người loét dạ dày – tá tràng.

Bệnh nhân suy tim nặng.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Celecoxib 100mg

Thận trọng khi dùng thuốc Celecoxib ở:

  • Người có tiền sử loét, xuất huyết tiêu hóa.
  • Người già, suy kiệt, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, phù, tăng huyết áp, suy tim.

Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tim mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quỵ. Tai biến đường tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

Nguy cơ huyết khối tim mạch khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian dùng thuốc, chủ yếu ở liều cao.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần dùng celecoxib ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.

- Thời kỳ mang thai cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ xảy ra với thai nhi. Không dùng celecoxib cho 3 tháng cuối thai kỳ.

Thận trọng khi dùng celecoxib 100mg với các thuốc

  • Thuốc Celecoxib ức chế cytochrom P450 2D6 do đó tương tác với thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450 2D6.
  • Thuốc Celecoxib làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp ức chế men chuyển angiotensin II.
  • Thuốc Celecoxib làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của thiazid và furosemid ở một số bệnh nhân.
  • Thuốc Celecoxib khiến tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác khi dùng chung với thuốc aspirin hay các NSAID khác.

Fluconazol làm tăng đáng kể nồng độ của celecoxib trong huyết tương vì vậy celecoxib nên được kê đơn sử dụng với liều khuyến cáo thấp nhất ở những bệnh nhân đang dùng fluconazol.

Thuốc Celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương dẫn đến giảm đào thải lithi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc celecoxib.

5. Tác dụng phụ của thuốc Celecoxib 100mg

Hệ tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, loét dạ dày.

Hệ thần kinh: đau đầu, mất ngủ, choáng, ngất.

Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Da: Ban da, đau lưng, phù ngoại biên.

Suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, nguy cơ huyết khối tim mạch.

Có thể gặp các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng không giống nhau ở các bệnh nhân.

Khi có các biểu hiện tác dụng phụ gây nên khi dùng Celecoxib 100mg Santa, hãy báo cho bác sĩ để được nhận tư vấn và hướng xử trí kịp thời.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Celecoxib 100mg, nếu còn những thắc mắc gì, người bệnh có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

20.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc bexis 7.5
    Công dụng thuốc Bexis 7.5

    Thuốc Bexis 7.5 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Meloxicam. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của các cơn viêm đau mãn tính.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ketospray
    Công dụng thuốc Ketospray

    Ketospray là thuốc kháng viêm không steroid dùng ngoài để điều trị đau cơ và đau khớp do các chấn thương kín (chấn thương trong thể thao) như co cứng cơ, tràn dịch, căng cơ, bong gân, cứng cổ, đau ...

    Đọc thêm
  • thuốc amedolfen
    Công dụng của thuốc Amedolfen

    Thuốc amedolfen 100mg là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Flurbiprofen. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm ...

    Đọc thêm
  • pipanzin
    Công dụng thuốc Pipanzin

    Thuốc Pipanzin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá được bào chế ở dạng viên bao tan trong ruột. Thuốc Pipanzin có thành phần chính là Pamtoprazol được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm