Công dụng thuốc Cetecotitan-S

Thuốc Cetecotitan-S có công dụng giảm nồng độ cholesterol toàn phần, apolipoprotein B, LDL-cholesterol và triglycerid ở người bị cao cholesterol và lipid máu hỗn hợp... Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Cetecotitan-S trong bài viết dưới đây.

1. Cetecotitan-S là thuốc gì?

Cetecotitan-S thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu, được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần Atorvastatin hàm lượng 10mg trong thuốc Cetecotitan-S là một chất hạ lipid tổng hợp, ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym này sẽ xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, đây được xem là giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol.

Ở người bệnh bị cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử hay đồng hợp tử, không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, hoạt chất Atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, Apolipoprotein B (apo B) và lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL-C). Bên cnahj đó Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL-C) và triglycerid (TG) nhưng tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL-C).

2. Chỉ định dùng thuốc Cetecotitan-S

Cetecotitan-S được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, apolipoprotein B, LDL-cholesterol và triglycerid ở người bị cao cholesterol máu nguyên phát, do di truyền dị hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp;
  • Cetecotitan-S cũng được chỉ định trong hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị cao triglycerid huyết thanh;
  • Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát nhưng không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
  • Cetecotitan-S làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành (tuổi trên 55, nam giới, hút thuốc lá, bị tiểu đường loại 2, phì đại thất trái, protein niệu, cholesterol toàn phần trong huyết tương so với cholesterol có trọng lượng phân tử cao ≥ 6, gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vành);
  • Dùng Cetecotitan-S để hỗ trợ với chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol trọng lượng phân tử thấp và mức độ apo. B ở các trẻ trai và gái đã có kinh lần đầu, trong độ tuổi 10 - 17 tuổi.

3. Liều lượng, cách dùng thuốc Cetecotitan-S

Trước khi sử dụng thuốc Cetecotitan-S, cần cố gắng kiểm soát tình trạng cao cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân ở người bị béo phì kết hợp điều trị các vấn đề về sức khỏe khác. Người bệnh nên tiếp tục có một chế độ ăn kiêng phù hợp để hạ thấp cholesterol trong khi điều trị bằng Cetecotitan-S.

Liều Cetecotitan-S khởi đầu khuyến nghị là 10 - 20mg, uống 1 lần/ ngày.

Người bệnh cần giảm nồng độ LDL-C nhiều (> 45%):

  • Dùng liều Cetecotitan-S 40mg, uống 1 lần/ ngày. Khoảng liều dùng từ 10 - 80mg, uống 1 lần/ ngày. Có thể dùng liều Cetecotitan-S 1 lần/ ngày vào bất cứ thời gian nào trong ngày, lúc no hoặc đói. Điều chỉnh liều liều Cetecotitan-S theo từng bệnh nhân tùy vào mức độ LDL-C cơ bản, mục đích điều trị và đáp ứng của người bệnh.
  • Sau khi đã bắt đầu và điều chỉnh liều dùng liều Cetecotitan-S, nên xét nghiệm mức lipid trong 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều dùng theo đó. Phải theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc liều Cetecotitan-S, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Liều Cetecotitan-S trong dự phòng bệnh tim mạch:

  • Liều Cetecotitan-S khuyến nghị: 10mg/ 1 lần/ ngày.
  • Điều trị cao cholesterol máu nguyên phát và lipid máu hỗn hợp: Dùng liều Cetecotitan-S 10mg/ 1 lần/ ngày.

Điều trị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử:

  • Dùng liều Cetecotitan-S 80mg sẽ giúp giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp.

Điều trị ở bệnh nhi từ 10 -17 tuổi bị cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử:

  • Liều Cetecotitan-S khởi đầu là 10mg/ ngày;
  • Liều Cetecotitan-S tối đa khuyến nghị là 20mg/ ngày. Liều Cetecotitan-S nên được điều chỉnh tùy theo mục đích điều trị. Nên điều chỉnh liều ở khoảng cách ≥ 4 tuần.

Liều điều trị ở bệnh nhân bị suy thận:

  • Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương hoặc tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp của Cetecotitan-S. Vì thế không cần phải điều chỉnh liều dùng.

Cetecotitan-S Phối hợp với Amidaron:

  • Không nên dùng quá 20mg/ ngày.

Liều Cetecotitan-S trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Cetecotitan-S cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Cetecotitan-S phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Cetecotitan-S

Không dùng thuốc Cetecotitan-S cho các đối tượng sau đây:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cetecotitan-S.
  • Người có bệnh gan hoạt động hoặc tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần so với giới hạn bình thường nhưng không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

5. Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ về bệnh cơ khi sử dụng Cetecotitan-S đồng thời với các thuốc sau:

  • Cyclosporin.
  • Gemfibrozil;
  • Thuốc hạ cholesterol máu nhóm Fibrat;
  • Erythromycin;
  • Thuốc chống nấm nhóm Azol;
  • Niacin liều cao;
  • Colchicin;
  • Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C sẽ làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ như tiêu cơ vân, thận hư;
  • Các thuốc kháng acid có thể làm nồng độ huyết tương của Cetecotitan-S bị giảm khoảng 35%. Nhưng tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp lại không thay đổi.
  • Sử dụng Colestipol cùng Cetecotitan-S khiến nồng độ của Atorvastatin bị giảm khoảng 25%;
  • Nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi sử dụng đồng thời với thuốc Cetecotitan-S ở liều 80mg hàng ngày;
  • Erythromycin/ Clarithromycin dùng cùng Cetecotitan-S và Erythromycin (500mg x 4 lần/ ngày) hoặc Clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày) có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Atorvastatin;
  • Sử dụng đồng thời Azithromycin với Cetecotitan-S liều 10mg x 1 lần/ ngày và Azithromycin liều 500mg x 1 lần/ ngày không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của Atorvastatin;
  • Giá trị diện tích dưới đường cong của thuốc ngừa thai chứa norethindron và ethinyl estradiol tăng khoảng 30% và 20% nếu dùng cùng Cetecotitan-S. Vì vậy, cần cân nhắc khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống phù hợp cho phụ nữ sử dụng Cetecotitan-S;
  • Các chất ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ Cetecotitan-S trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Cetecotitan-S, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Cetecotitan-S

Nhìn chung,Cetecotitan-S được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ và thoáng qua.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (≥ 1%) khi điều trị bằng Cetecotitan-S đó là:

  • Rối loạn hệ nội tiết: Tăng đường huyết và nồng độ HbA1c;
  • Rối loạn tâm thần như mất ngủ;
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, suy giảm nhận thức, mất trí nhớ,...;
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn/ nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi;
  • Đau cơ, khớp;
  • Suy nhược cơ thể.

Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Cetecotitan-S thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Cetecotitan-S

  • Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khử HMG-CoA có thể gây ra những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Do đó, với những người bị bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân thì không nên sử dụng Atorvastatin. Cần tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Cetecotitan-S;
  • Cơ xương: Cần cân nhắc khi dùng thuốc Cetecotitan-S đối với những bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây hại đối với hệ cơ như teo và viêm cơ;
  • Trong quá trình dùng thuốc Cetecotitan-S, người bệnh cần báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, sốt, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn/ nôn;
  • Trước khi điều trị với thuốc Cetecotitan-S, cần tiến hành xét nghiệm CK nếu người bệnh bị suy giảm chức năng thận, nhược giáp; tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền; mắc bệnh gan và/ hoặc uống nhiều rượu. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn của mức bình thường, không nên điều trị bằng statin.
  • Trong quá trình điều trị với thuốc Cetecotitan-S, người bệnh cần thông báo khi có các biểu hiện như đau, cứng và yếu cơ...

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cetecotitan-S. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cetecotitan-S theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan