Công dụng thuốc Clathepharm 1000

Thuốc Clathepharm 1000 là thuốc gì? Clathepharm 1000 có thành phần chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Vậy thuốc Clathepharm 1000 có tác dụng gì?

1. Thuốc Clathepharm 1000 có tác dụng gì?

Thuốc Clathepharm 1000 được bác sĩ chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa bằng các kháng sinh thông thường nhưng không có hiệu quả.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nguyên nhân do các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase như bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục nguyên nhân do các chủng các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase như: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, viêm bể thận; các trường hợp nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn xương - khớp, nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nha khoa, các nhiễm khuẩn khác...
  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm: nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe.

2. Liều lượng và cách dùng

2.1. Cách dùng

Clathepharm 1000 được bào chế dưới dạng viên nén bao phin, để thuốc đặt hiệu quả tốt nhất người bệnh nên sử dụng uống thuốc trước bữa ăn và nên uống cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc.

Lưu ý: Người dùng nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày và ruột. Chỉ nên điều trị trong vòng 14 ngày nếu bệnh không có tiến triển nên đi khám lại.

2.2. Liều lượng

Đối với người lớn:

  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ: Có thể không cần dùng Clathepharm 1000.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng: Sử dụng liều uống 1 viên Clathepharm 1000 (Amoxicillin 875 mg và acid clavulanic 125mg) x 2 lần/ngày.

Đối với trẻ em: Người bệnh từ 40kg trở lên dùng tương đương với liều như người lớn. Với trẻ em dưới 40kg không dùng Clathepharm 1000 dạng viên, nên điều trị bằng các loại thuốc dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.

Với người già: Sử dụng liều lượng bình thường không cần điều chỉnh

Người bệnh đang bị suy thận cần điều chỉnh liều lượng sử dụng theo mức độ thanh thải creatinin:

  • Độ thanh thải creatinin >30 (ml/min): Uống 1 viên Clathepharm 1000/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 — 30 (ml/min) hoặc độ thanh thải creatinin < 10 (ml/min): Không sử dụng Clathepharm 1000.

Với người dùng bị suy gan: Liều dùng nên thận trọng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên kiểm tra định kỳ chức năng gan thường xuyên.

3. Quá liều

Các chứng minh lâm sàng cho thấy clathepharm 1000 khá là an toàn và lành tính, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng vượt quá liều lượng, thuốc cũng rất ít gây ra các phản ứng nghiêm trọng ngay cả khi sử dụng ở liều lượng cao.

Tuy nhiên với trường hợp người bệnh có chức năng thận giảm và hàng rào máu não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Phản ứng nhẹ hay nặng sẽ phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cơ thể người dùng.

Biểu hiện thường thấy là tăng lượng Kali huyết hoặc potassium huyết vì thành phần acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali/potassium. Để xử lý tình trạng này, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn của cơ thể.

4. Thận trọng

  • Không sử dụng cho người bệnh bị dị ứng với nhóm thuốc beta -lactam (các penicillin và cephalosporin). Đối với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể gặp phản ứng nghiêm trọng hoặc tử vong.
  • Cẩn trọng sử dụng với những người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanic hay các penicillin vì thành phần acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Cẩn trọng sử dụng thuốc đối với người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan như vàng da ứ mật.
  • Cẩn trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa phải và nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài vì clathepharm 1000 làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu thực nghiệm trong quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh rằng khi dùng thuốc theo đường tiêm hoặc đường uống đều không ảnh hưởng đến quá trình phát triển của thai nhi, không gây dị dạng. Tuy nhiên, người bệnh vẫn nên tránh sử dụng thuốc trong thời gian đầu mang thai, chỉ nên dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng thuốc nhưng cần hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

5. Tác dụng phụ không mong muốn

  • Liên quan đến các vấn đề rối loạn ruột và dạ dày: nôn, buồn nôn và tiêu chảy, chán ăn, đầy hơi và rối loạn vị giác... Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức nếu có các biểu hiện như bị tiêu chảy, buồn nôn, nôn, sốt hoặc co thắt bụng (đây là biểu hiện nguy cơ của bệnh viêm ruột kết màng giả).
  • Phản ứng gây rối loạn da: phản ứng quá mẫn, ban da, ngứa, phù nề mạch, quá mẫn, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Liên quan đến rối loạn chức năng thận và tiết niệu: Phản ứng ít gặp như tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
  • Liên quan đến chức năng gan như: Tăng AST hoặc ALT, ứ mật, viêm gan dị ứng, vàng da.
  • Liên quan đến rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu (bao gồm bạch cầu trung tính và chứng tăng bạch cầu hạt), lượng tiểu cầu giảm, tăng thời gian đông máu và thiếu máu tan huyết.
  • Liên quan rối loạn hệ thần kinh như: Chứng tăng động, hoa mắt, lo âu, mất ngủ, bối rối, rối loạn hành vi, chóng mặt có thể xảy ra với người bệnh bị suy thận và khi người dùng sử dụng liều cao.
  • Nhiễm trùng: Tình trạng này ít khi xảy ra hơn như nhiễm candida ở miệng, lưỡi và bộ phận sinh dục.

Dù người bệnh gặp phản ứng phụ nào cũng nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, để có các biện pháp xử lý kịp thời và an toàn.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Clathepharm 1000 khi sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác có thể gây ra phản ứng phụ không tốt hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại thuốc khác. Vậy nên người bệnh cần báo với bác sĩ loại thuốc mà bạn đang dùng như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng. Cụ thể như:

  • Clathepharm 1000 sử dụng kết hợp với Allopurinol có thể gây phản ứng phát ban, đặc biệt ở những bệnh nhân tăng acid uric.
  • Sử dụng Clathepharm 1000 cùng với thuốc kháng sinh, kháng khuẩn (chloramphenicol, tetracycline, erythromycin, hoặc sulfonamides) có thể ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.
  • Sử dụng Methotrexate và amoxicilin với nhau có thể làm giảm độ thanh thải thận.
  • Thuốc Digoxin khi dùng đồng thời với amoxicillin có thể làm tăng sự hấp thụ của thuốc Digoxin vậy nên người bệnh cần thiết điều chỉnh liều lượng của digoxin.
  • Thuốc chống đông Coumarin có thể kéo dài thời gian chảy máu khi dùng đồng thời với thành phần amoxicillin có trong thuốc, cần thiết phải điều chỉnh liều của thuốc này.
  • Sử dụng với thuốc Probenecid sẽ ảnh hưởng đến quá trình đào thải của amoxicillin, làm tăng và kéo đài nồng độ trong huyết thanh của amoxicillin, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ của độc tố. Nhưng amoxicillin và probenecid vẫn có thể được chỉ định sử dụng cùng với nhau trong điều trị nhiễm trùng đường sinh dục và một số bệnh nhiễm trùng khác, cần nồng độ cao của amoxicillin trong mô và huyết thanh.
  • Kết hợp với thuốc tránh thai, amoxicillin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • orafort 200
    Công dụng thuốc Orafort 200

    Thuốc Orafort 200 có thành phần chính là Ofloxacin, được sử dụng trong điều trị viêm bể thận, viêm tiền liệt tuyến, viêm bàng quang, nhiễm trùng do phẫu thuật, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng đường hô hấp và lậu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ibadrol 1g
    Công dụng thuốc Ibadrol 1g

    Thuốc Ibadrol 1g thuộc phân nhóm kháng khuẩn chống nhiễm trùng ở những virus phổ rộng. Để dùng thuốc đạt hiệu quả bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ chuyên môn và đọc kỹ hướng dẫn trước khi ...

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Capime 1g
    Công dụng thuốc Capime 1g

    Thuốc Capime 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefepime hydrochloride tương đương Cefepime 1g và tá dược. Vậy thuốc Capime 1g có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này ...

    Đọc thêm
  • Tenaclor 250
    Công dụng thuốc Tenaclor 250

    Tenaclor 250 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, điều trị gút, các bệnh xương khớp và chống viêm không Steroid. Thuốc có dạng bào chế là viên nang cứng, đóng gói hộp 2 vỉ hoặc 10 vỉ x 10 ...

    Đọc thêm