Công dụng thuốc Clorpromazin 25mg

Clorpromazin 25mg là thuốc thuộc nhóm chống loạn thần thế hệ thứ nhất. Việc sử dụng thuốc Clorpromazin 25mg theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị bệnh.

1. Thuốc Clorpromazin 25mg là gì?

Thuốc Clorpromazin 25mg có chứa thành phần chính là hoạt chất Chlorpromazine (Clorpromazin). Đây là thuốc nằm trong nhóm thuốc chống loạn thần phenothiazin điển hình (Còn gọi là thế hệ thứ nhất).

Chlorpromazine là 1 dẫn chất của phenothiazin với công dụng chống loạn thần và các tác dụng khác thông qua cơ chế chẹn các thụ thể sau xinap như:

  • Thụ thể dopamin với tác dụng chống loạn thần nhưng ngoài ra có thể gây ra hội chứng ngoại tháp do tình trạng tăng luân chuyển dopamin ở não.
  • Thụ thể serotonin (5-HT1 và 5-HT2) với tác dụng giải tỏa lo âu, làm dịu đi tính hung hăng, làm giảm tác dụng ngoại tháp, tăng cân, an thần, buồn ngủ, chống nôn.
  • Thụ thể Alpha1 và Alpha2 Adrenalin nhằm chống lại tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, làm tim đập nhanh, làm giảm huyết áp. Trong đó có thụ thể muscarin có thể gây ra táo bón, khô miệng nhưng tác dụng kháng cholin có thể làm giảm tác dụng ngoại tháp.

Ngoài ra, thuốc còn giúp làm giảm phản ứng giải phóng hormon hạ đồi và tuyến yên, ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt, làm giãn cơ xương.

Thuốc có đặc điểm dược động học như sau:

  • Hấp thu

Chlorpromazine hấp thu nhanh bằng đường tiêu hóa và đường tiêm.

  • Phân bố

Chlorpromazine được phân bố với diện tích lớn trong đa số các mô và dịch trong cơ thể. Khả năng gắn vào protein huyết tương cao với tỷ lệ từ 92 - 97%. Thuốc có khả năng đi qua hàng rào máu - não và các chất chuyển hóa qua nhau thai và vào sữa mẹ.

  • Chuyển hóa

Thuốc Chlorpromazine có khả năng chuyển hóa mạnh chủ yếu trong gan và thận.

  • Thải trừ

Chlorpromazine bài tiết qua nước tiểu và phân với thời gian bán thải khoảng 30 giờ.

2. Chỉ định- Chống chỉ định của thuốc Clorpromazin

Thuốc Clorpromazin 25mg được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc trạng thái loạn thần cấp và mạn tính như bệnh tâm thần phân liệt cấp, mạn tính.
  • Làm giảm tình trạng hưng phấn cấp ở người mắc bệnh lưỡng cực.
  • Kiểm soát những người hay xuất hiện các hành vi kích động, bạo lực ở cả người lớn lẫn trẻ em khi gặp ở một số loạn thần khác.
  • Hỗ trợ điều trị bổ trợ ngắn ngày trong trường hợp lo âu nặng, giảm lo âu trước khi phẫu thuật ở người lớn và trẻ em.
  • Điều trị chống nôn trong một số trường hợp ở người lớn lẫn trẻ em. Tuy nhiên thuốc này không có hiệu quả đối với buồn nôn và nôn do đi tàu xe.
  • Điều trị tình trạng nấc liên tục khó trị.
  • Điều trị bổ trợ ở người mắc uốn ván ở người lớn và trẻ em. Dùng trong liệu pháp đông miên với phương pháp giảm thân nhiệt.

Chống chỉ định sử dụng Chlorpromazine khi gặp phải một trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Chlorpromazine hoặc với bất cứ thành phần nào khác có trong tá dược của thuốc.
  • Người có tiền sử mẫn cảm chéo với các thuốc nằm trong nhóm phenothiazin khác.
  • Người mắc bệnh glôcôm góc đóng.
  • Bệnh nhân bí tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt.
  • Người có tình trạng ức chế hệ thần kinh trung ương nặng, hôn mê, bệnh nặng ở gan hoặc tim.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Clorpromazin

Người lớn:

Điều trị bệnh loạn thần ngoại trú:

Người có tình trạng bệnh nhẹ với các triệu chứng như lo âu nhiều, căng thẳng, kích động có thể sử dụng liều khởi đầu thông thường từ 30 - 75mg/ ngày chia làm 2 - 4 lần bằng đường uống.

Điều trị tình trạng bệnh mức độ vừa:

  • Sử dụng liều 25mg/ lần x 3 lần/ ngày. Có thể thực hiện tăng liều sau 1 đến 2 ngày bắt đầu sử dụng, tăng mỗi tuần khoảng 20 - 50 mg cho tới khi kiểm soát được triệu chứng.
  • Đến khi liều dùng tối ưu thì cần duy trì liều này trong 2 tuần rồi giảm dần đến liều thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.
  • Liều thông thường được khuyến cáo duy trì là 200mg mỗi ngày, một số trường hợp tăng đến 800mg/ ngày thì cần cân nhắc trước khi chỉ định.
  • Liều dùng điều trị bệnh loạn thần điều trị ngoại trú với đường tiêm bắp:
  • Liều tiêm bắp thông thường là 25 mg. Sau 1 giờ có thể tăng lên thêm 25 - 50mg trong trường hợp cần thiết.
  • Liều tiêm bắp tiếp theo cần tăng dần trong vài ngày tới liều tối đa 400mg cách 4 - 6 giờ cho tới khi kiểm soát được triệu chứng.
  • Sau khi có đáp ứng, chuyển thành đường uống và liều tăng lên cho tới khi bệnh nhân trở nên bình tĩnh.

Trẻ em:

Liều dùng cho trẻ em loạn thần từ 6 tháng trở lên:

Liều uống khởi đầu theo cân nặng thường trong khoảng 0,55mg/ kg cách 4 - 6 giờ / lần nếu cần.

  • Liều tiêm bắp thường dùng là 0,55mg/ kg cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Sau 1 thời gian sử dụng có thể thực hiện tăng liều.

Trong trường hợp trẻ mắc bệnh nặng có thể dùng liều cao hơn từ 50 - 100mg/ ngày), thậm chí có thể lên đến liều 200mg/ ngày trong trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Clorpromazin

Một số tác dụng phụ thường gặp như mệt mỏi, hạ huyết áp đặc biệt hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhịp nhanh, hội chứng Parkinson, trạng thái bồn chồn không yên, chứng vú to ở đàn ông, khô miệng, tăng tiết sữa, khô miệng, sâu răng, loạn nhịp, phản ứng dị ứng và tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Các phản ứng ít gặp hơn như táo bón, bí tiểu tiện, rối loạn điều tiết.

5. Tương tác giữa Clorpromazin với các thuốc khác

  • Tránh phối hợp Clorpromazin với các thuốc Tamoxifen, Nilotinib, Thioridazin và Ziprasidon.
  • Tăng tác dụng/ độc tính quá mức: Chlorpromazine có thể làm tăng nồng độ của các nhóm thuốc sau khi sử dụng chung như thuốc giảm đau (opioid), thuốc chẹn beta, thuốc kháng cholin; thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương; các thuốc có cơ chất CYP 2D6; Desmopressin; Fesoterodin; Haloperidol; thuốc gây kéo dài khoảng QT; Tamoxifen, Ziprasidon, Thioridazin, Acid Valproic.
  • Tăng Nồng độ/ tác dụng của Chlorpromazine khi sử dụng cùng với các chất ức chế Acetylcholesterase, thuốc chống bệnh sốt rét, Alfuzosin, Ciprofloxacin, thuốc chẹn beta, chất ức chế CYP 2D6 (mạnh); Darunavir; Gadobutrol; Haloperidol; các bào chế có lithi; Nilotinib; Pramlintid và Tetrabenazin.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpromazin

  • Khi sử dụng Chlorpromazine nếu thấy bệnh nhân sốt cao không rõ nguyên nhân thì cần phải ngừng thuốc ngay vì có thể do hội chứng sốt cao ác tính hay gặp do dùng thuốc chống loạn thần. Chú ý tránh để bệnh nhân mất nước.
  • Chlorpromazine có thể gây kéo dài khoảng cách QT dẫn đến nguy cơ gây xoắn đỉnh. Tình trạng này tăng lên khi giảm kali huyết, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT bẩm sinh hay mắc phải.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng nhạy cảm như người bị ung thư vú hoặc bị u phụ thuộc prolactin khác vì có thể làm tăng nồng độ prolactin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch hoặc hô hấp vì thuốc có tác dụng của quinidin có thể làm tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.
  • Bà mẹ mang thai có thể sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ nhưng cần lưu ý duy trì cân bằng trạng thái tâm lý trong suốt thời kỳ mang thai. Liều dùng cho đối tượng này cần được duy trì ở liều tối thiểu
  • Thuốc có khả năng đi vào sữa mẹ. Do đó cần ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là buồn ngủ khi mới bắt đầu điều trị. Do đó cần lưu ý khi chỉ định cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bài viết đã cung cấp thông tin Clorpromazin 25mg có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Clorpromazin 25mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Clorpromazin 25mg là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan