Công dụng thuốc Coafarmin 2mg

Coafarmin 2mg là một thuốc chống dị ứng, được dùng trong các trường hợp quá mẫn, điều trị các tình trạng: Viêm mũi, viêm kết mạc, mày đay, ...

1. Coafarmin 2mg là thuốc gì?

Thuốc Coafarmin 2mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai – Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là V1167 – H12 – 05. Coafarmin 2mg thuộc danh mục thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn, có thành phần hoạt chất chính là Dexchlorpheniramine maleate.

  • Dạng bào chế: Viên nén, mỗi viên chứa 2mg Dexchlorpheniramine maleate và các tá dược khác của nhà sản xuất.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nén và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Coafarmin 2mg có tác dụng gì?

Dược lực học:

  • Dexchlorpheniramine có cấu trúc propylamin, là một thuốc kháng histamin đường uống. Các tác dụng của Dexchlorpheniramine:
  • An thần: Dexchlorpheniramine có tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.
  • Kháng cholinergic: Là nguyên nhân gây ra tác dụng không mong muốn ở ngoại biên.
  • Ức chế adrenalin ở ngoại biên: Có thể ảnh hưởng đến động lực máu.
  • Bản thân các thuốc kháng histamin có tác dụng chống ho nhẹ nhưng khi được phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin và các thuốc giãn phế quản khác.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng của Dexchlorpheniramine khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2-6 giờ.
  • Phân bố: Tỉ lệ liên kết của Dexchlorpheniramine với Protein huyết tương khoảng 72%.
  • Chuyển hoá: Dexchlorpheniramine được chuyển hóa chủ yếu ở gan
  • Thải trừ: Dexchlorpheniramine chủ yếu được đào thải qua thận và phụ thuộc vào pH nước tiểu. Thời gian bán hủy của thuốc từ 14 – 25 giờ.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Coafarmin 2mg

Thuốc Coafarmin 2mg được chỉ định điều trị các triệu chứng của dị ứng trong viêm mũi theo mùa hoặc quanh năm, mày đay, viêm kết mạc.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Coafarmin 2mg trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Coafarmin 2mg.
  • Glaucoma góc đóng.
  • Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Coafarmin 2mg

Để sử dụng thuốc Coafarmin 2mg an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng của Coafarmin 2mg hoặc kéo dài thời gian sử dụng thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc Coafarmin 2mg với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 viên/ lần x 3 – 4 lần/ ngày (tính theo viên 2mg Dexchlorpheniramine), mỗi liều cách nhau ít nhất là 4 giờ.
  • Trẻ 6 – 12 tuổi: 1⁄2 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày, mỗi liều cách nhau ít nhất là 4 giờ.

Cách dùng:

  • Thuốc Coafarmin 2mg được bào chế dưới viên nén và dùng theo đường uống.

Xử trí khi quên liều thuốc Coafarmin 2mg:

  • Khi quên liều, hãy dùng ngay liều khác khi nhớ ra. Không uống nữa nếu đã gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo, dùng liều tiếp theo như bình thường.
  • Không uống gấp đôi liều để bù liều vì có thể dẫn đến quá liều hoặc tích lũy thuốc trong cơ thể.
  • Người bệnh nên chú ý dùng thuốc đúng thời gian, không nên để quên nhiều lần trong thời gian điều trị.

Xử trí khi quá liều thuốc Coafarmin 2mg:

  • Quá liều thuốc Coafarmin 2mg có thể xuất hiện các triệu chứng an thần, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, trụy tim mạch, loạn nhịp, co giật và ngừng thở.
  • Khi thấy bệnh nhân có biểu hiện quá liều hoặc các tình huống nguy hiểm khác, cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời. Cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc và tất cả sản phẩm bảo vệ sức khỏe bệnh nhân đang dùng.
  • Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng gan, thận, tim, bù nước và điện giải. Có thể súc rửa dạ dày, gây nôn để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể. Dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu thuốc. Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Trường hợp bệnh nhân có co giật, có thể tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể cần phải truyền máu với những ca nặng.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Coafarmin 2mg

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Coafarmin 2mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn với nhiều mức độ và biểu hiện khác nhau tùy thuộc vào liều lượng hoặc không.

  • Tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh thực vật:
  • Trong những ngày đầu sử dụng thuốc, có thể có buồn ngủ, ngủ gà, ngủ gật.
  • Khô niêm mạc, giãn đồng tử, tim đập nhanh, bí tiểu, rối loạn điều tiết (do tác động kháng cholinergic gây ra).
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Chóng mặt, giảm trí nhớ, khó tập trung, mất điều hòa vận động, run tay hoặc run chân thường gặp ở người lớn tuổi, lú lẫn, ảo giác, kích động, nóng nảy, cáu gắt.
  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, mẩn ngứa, nổi ban, ban xuất huyết, phù, sốc phản vệ, phù Quincke.
  • Tác dụng không mong muốn trên máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Coafarmin 2mg và người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ khác. Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng bất thường nào, hãy ngưng dùng thuốc và báo ngay với bác sĩ điều trị.

6. Tương tác thuốc

Khi xảy ra tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hấp thu, thải trừ, tác dụng và độc tính của thuốc. Để tránh xảy ra hiện tượng này, người bệnh nên lập một danh sách các thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, các chế phẩm tăng cường sức khỏe, vitamin, khoáng chất, ...

Các thuốc có tương tác với Coafarmin 2mg đã được nghiên cứu là:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương, coafarmin: Khi phối hợp với thuốc Coafarmin 2mg làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, giảm tập trung và mất tỉnh táo.
  • Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropin như thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần nhóm phenothiazin, disopyramide, ...: Khi phối hợp với Coafarmin 2mg làm tăng tác dụng không mong muốn của atropin như táo bón, khô miệng, bí tiểu.

Ngoài ra, không nên sử dụng rượu, thuốc lá và các chất kích thích khác trong quá trình điều trị với Coafarmin 2mg.

Bên cạnh đó, bệnh lý có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Thông báo với bác sĩ về bất kỳ vấn đề sức khỏe nào mà người bệnh mắc phải như suy gan, suy thận, dị ứng, suy giảm miễn dịch, ung thư, ...

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Coafarmin 2mg

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Coafarmin gây ra hiện tượng quái thai nếu sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa có bằng chứng chứng minh điều này trên lâm sàng. Các nghiên cứu về độc tính của thuốc trên phôi thai vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ cho thấy các dấu hiệu tiêu hóa ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng Coafarmin 2mg liều cao như chậm tiêu phân su, rối loạn thần kinh, nhịp tim nhanh, ... là hiếm khi gặp. Do đó, có thể chỉ định thuốc Coafarmin 2mg cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng giữa. Trong 3 tháng cuối, nếu cần thiết bác sĩ có thể kê đơn dùng ngắn ngày và theo dõi sát trong quá trình sử dụng.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Coafarmin 2mg thải trừ qua sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tuy nhiên, thuốc có tác dụng an thần, vì vậy không được chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Ảnh hưởng của thuốc Coafarmin 2mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc gây buồn ngủ đặc biệt là thời gian đầu điều trị vì vậy gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Nếu sau một thời gian sử dụng mà các triệu chứng không cải thiện hoặc nặng lên như khó thở, phù, tức ngực,.. thì nên ngưng thuốc và liên lạc với bác sĩ để được tư vấn hướng điều trị khác phù hợp hơn.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Coafarmin 2mg với các người già (hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, an thần, táo bón mạn tính, phì đại tuyến tiền liệt), trẻ em, người mắc bệnh huyết áp thấp, suy gan và suy thận.
  • Người bệnh nên hạn chế sử dụng bia rượu, thuốc lá, các chất kích thích khi điều trị với Coafarmin 2mg vì nó làm giảm tác dụng của thuốc.

8. Bảo quản thuốc

  • Giữ thuốc Coafarmin 2mg trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi khô ráo, thoáng mát (độ ẩm dưới 80%), tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
  • Để Coafarmin 2mg tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi, tránh chúng không biết nuốt phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc Coafarmin 2mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể tử ngày sản xuất, không dùng thuốc đã hết hạn hoặc có biểu hiện hư hỏng như thay đổi màu sắc, chảy nước, bao bì không còn nguyên vẹn.
  • Không vứt thuốc Coafarmin 2mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Coafarmin 2mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Coafarmin 2mg điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan