Công dụng thuốc Colestipol

Colestipol là thuốc được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu ở những bệnh nhân không đáp ứng sau khi điều chỉnh chế độ ăn uống. Người bệnh dùng thuốc cần kiểm tra nồng độ cholesterol máu định kỳ để điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp.

1. Colestipol là thuốc gì?

Colestipol là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị rối loạn lipid máu, chất ức chế tiết acid mật. Thuốc Colestipol được điều chế dưới 2 dạng khác nhau: dạng viên nén hàm lượng 1g và dạng thuốc cốm có hàm lượng 5g.

Cơ chế tác động của thuốc: Colestipol làm giảm cholesterol huyết tương bằng cách liên kết với acid mật trong lòng ruột tạo thành phức hợp colestipol - acid mật không được hấp thu và bị đào thải ra ngoài theo phân. Chính lượng acid mật trong cơ thể giảm sẽ kích thích sự chuyển hóa cholesterol trong huyết tương thành acid mật. Nhờ đó làm giảm lượng cholesterol trong máu người bệnh.

Thuốc Colestipol được chỉ định sử dụng làm liệu pháp phối hợp với kiểm soát chế độ ăn kiêng để điều trị tăng cholesterol máu.

Thuốc Colestipol có thể sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ cholesterol khác để điều trị chứng tăng cholesterol máu. Thông thường, thuốc Colestipol sẽ đem lại hiệu quả điều trị sau thời gian sử dụng là 1 tháng.

Tuy nhiên, những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Colestipol không nên sử dụng thuốc để điều trị.

2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Colestipol

Cách dùng thuốc:

  • Thuốc Colestipol dạng viên được sử dụng theo đường uống, bệnh nhân uống thuốc cùng với nước lọc, không uống cùng đồ uống chứa cồn.
  • Thuốc Colestipol dạng cốm được uống bằng cách pha với các chất lỏng như nước lọc, nước cam, nước trái cây, sữa tách kem hoặc đồ uống không có ga, không chứa cồn.
  • Thuốc cốm Colestipol cũng có thể được dùng với các món súp hoặc dùng chung với ngũ cốc, các loại trái cây có hàm lượng nước cao hoặc sữa chua.
  • Dùng 100ml đến 150ml dung dịch chất lỏng được chọn pha với toàn bộ gói thuốc cốm và trộn đều cho đến khi thuốc được hòa tan đều trong dung dịch.
  • Sau khi uống hết hỗn hợp đã pha, tráng cốc bằng một lượng nhỏ nước và uống hết lượng nước đó để đảm bảo đã sử dụng toàn bộ liều lượng thuốc.

Liều lượng sử dụng thuốc Colestipol cho người lớn:

Thuốc Colestipol dạng viên nén:

  • Liều khởi đầu là 2g, mỗi ngày dùng 1 -2 lần. Mỗi 1 hoặc 2 tháng thì tăng liều 2g. Liều điều trị hằng ngày được khuyến cáo là 2 - 16g, uống một lần hoặc chia làm nhiều lần.
  • Trường hợp sử dụng liều điều trị trên kết hợp với sự tuân thủ tốt chế độ ăn uống mà không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn, cần cân nhắc điều trị kết hợp hoặc thay thế thuốc điều trị bệnh.

Thuốc Colestipol dạng thuốc cốm:

  • Liều khởi đầu điều trị là 5g, mỗi ngày dùng 1 - 2 lần, tăng liều 5g mỗi 1 - 2 tháng cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị. Liều điều trị được khuyến cáo là 5 - 30g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần uống.
  • Nếu tuân thủ tốt chế độ ăn uống và sử dụng liều điều trị như trên mà không đạt hiệu quả điều trị, cần kết hợp hoặc thay thế thuốc điều trị.
  • Với người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, cần sử dụng liều 30g mỗi ngày kết hợp với niacin.

Liều lượng sử dụng thuốc Colestipol cho trẻ em:

  • Hiện tại, liều dùng thuốc Colestipol cho trẻ em chưa được thiết lập. Tuy nhiên, thực tế trẻ em đã được sử dụng với liều lượng 10 - 20g hoặc 500mg/kg mỗi ngày chia làm 2 - 4 lần.
  • Khi nồng độ cholesterol huyết thanh chỉ cao hơn mức bình thường từ 15 - 20% sau khi đã được điều chỉnh bằng chế độ ăn uống hợp lý, sử dụng liều lượng thấp hơn, có thể dùng liều từ 125 - 250mg/kg mỗi ngày.

3. Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Colestipol

Những tác dụng phụ thường gặp:

  • Thuốc Colestipol chủ yếu gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa với các triệu chứng như: đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
  • Người bệnh có thể bị đau đầu, phát ban, mệt mỏi.
  • Ngoài ra, có thể xuất hiện viêm khớp, đau khớp, đau cơ xương, đau lưng và đau nhức tứ chi.

Những tác dụng phụ ít gặp: Người bệnh có thể xuất hiện triệu chứng đau ngực, đau thắt ngực và nhịp tim nhanh. Bên cạnh đó, người bệnh có thể có xuất huyết búi trĩ và có máu trong phân trong thời gian điều trị bằng thuốc Colestipol.

Những tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Người bệnh có cảm giác chán ăn, mệt mỏi, sưng bàn tay hoặc bàn chân, khó thở, suy nhược cơ thể.
  • Hiếm gặp viêm loét dạ dày, sỏi mật và viêm túi mật.

4. Người bệnh cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc Colestipol

Trong quá trình sử dụng thuốc Colestipol, người bệnh cần lưu ý:

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Colestipol cho những bệnh nhân có nồng độ triglycerid từ 250 - 299mg/dL, cần ngừng sử dụng thuốc khi nồng độ triglycerid trên 400mg/dL.
  • Colestipol không được sử dụng cho những bệnh nhân có nồng độ triglycerid lúc đói từ 300mg/dL trở lên hoặc ở những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa beta lipoprotein máu nguyên phát.
  • Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Colestipol để điều trị, cần kiểm tra sức khỏe xem có mắc các bệnh góp phần làm tăng cholesterol máu như đái tháo đường, rối loạn protein máu, hội chứng thận hư, suy giáp, bệnh gan tắc nghẽn.
  • Người bệnh không nên sử dụng thuốc cốm Colestipol dạng khô để tránh hít phải hoặc kích ứng thực quản.
  • Trường hợp có gia tăng đáng kể nồng độ triglycerid, cần tiến hành giảm liều, ngừng thuốc hoặc có thể điều trị kết hợp hay thay thế bằng thuốc khác để điều trị.
  • Thuốc Colestipol ngăn cản sự hấp thu các vitamin tan trong dầu, bao gồm cả vitamin K cần thiết cho quá trình đông máu. Do đó, sử dụng thuốc Colestipol trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại đến thai nhi, sự phát triển của phôi, quá trình sinh nở hay sự phát triển của trẻ sau khi sinh. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu lâm sàng trên người. Chính vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Colestipol cho phụ nữ có thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con.
  • Thuốc Colestipol có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc khác khi sử dụng đồng thời hoặc kết hợp. Do đó, cần sử dụng các thuốc khác trước 1 giờ hoặc sau 4 giờ sau khi uống thuốc Colestipol.
  • Các tác dụng phụ của thuốc Colestipol có thể ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Colestipol cho đối tượng này.
  • Colestipol là thuốc có khả năng làm giảm hoặc làm chậm sự hấp thu một số loại thuốc khi uống đồng thời như: propranolol, penicillin G, tetracyclin hydrochlorid,...
  • Thuốc Colestipol có khả năng gắn với vitamin K và làm giảm tác động của vitamin K đối với cơ thể.

Với sự kết hợp duy trì chế độ ăn uống hợp lý và khoa học cùng việc sử dụng thuốc Colestipol, người bệnh có thể điều trị ổn định tình trạng tăng choleserol trong máu. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc Colestipol, người bệnh cần lưu ý những tác dụng phụ và hiện tượng tương tác thuốc để đạt được hiệu quả điều trị như mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • simavas 10
    Công dụng thuốc Simavas 10

    Thuốc Simavas 10 được phối hợp dùng chung với chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và chất béo theo chỉ định của bác sĩ nhằm điều trị hiệu quả các tình trạng như: tăng cholesterol máu tiên phát, biến cố ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lifibrat 200
    Công dụng thuốc Lifibrat 200

    Thuốc Lifibrat 200 là thuốc thuộc nhóm tim mạch có tác dụng làm giảm lượng chất béo trong máu. Thuốc thường không được sử dụng đơn độc mà cần kết hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý hoặc những ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm