Công dụng thuốc Cotrimstada

Thuốc Cotrimstada có thành phần hoạt chất chính bao gồm Sulfamethoxazol 400mg và Trimethoprim 80mg. Đây là loại thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng và nhiễm nấm.

1. Thuốc Cotrimstada có tác dụng gì?

Thuốc Cotrimstada điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh cụ thể như sau:

  • Nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và những người bị viêm phổi nguyên nhân do Pneumocystis carinii.
  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Viêm xoang mủ cấp tính đối với người lớn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như nhiễm lỵ trực khuẩn.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Cotrimstada

2.1. Cách dùng của thuốc Cotrimstada

  • Thuốc Cotrimstada được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
  • Loại thuốc này cần được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

3.2. Liều dùng của thuốc Cotrimstada

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong thời gian là 10 ngày, uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày uống thuốc 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong thời gian là 10 ngày, uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày uống thuốc từ 2 đến 3 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong thời gian 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày uống thuốc 2 lần.

Trường hợp quá liều thuốc Cotrimstada người sử dụng có thể gặp tình trạng buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ chỉ số aminotransferase trong huyết thanh (transaminase).

Đối với những trường hợp quá liều hay độc cấp thuốc Cotrimstada, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ thuốc Cotrimstada. Cách xử trí quá liều thuốc chủ yếu là điều trị hỗ trợ kết hợp với điều trị triệu chứng.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cotrimstada

Trong quá trình sử dụng thuốc Cotrimstada, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

  • Các phản ứng quá mẫn, cụ thể như:
    • Thường gặp: sốt, các phản ứng về da bao gồm ban đỏ, mẩn ngứa, tăng nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
    • Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì hay hội chứng Stevens-Johnson.
    • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm trầm trọng thêm các bệnh sẵn có.
  • Tăng độc tính với thận như viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu tiện ít và khó tiểu có thể xảy ra.
  • Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu, giảm prothrombin và tăng số lượng bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn men gan, vàng da ứ mật.
  • Hiếm gặp: Chứng xanh tím nguyên nhân do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính.

4. Tương tác của thuốc Cotrimstada

  • Warfarin: thuốc Cotrimstada có thể kéo dài thời gian đông máu của những người đang dùng thuốc chống đông Warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: thuốc Cotrimstada ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do hoạt chất Sulfonamid trong thành phần của thuốc Cotrimstada có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục đối với những người cấy ghép thận đang sử dụng thuốc Cotrimstada cùng với Cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra đối với những người đang sử dụng thuốc Cotrimstada; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ Sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi người dùng thuốc đang điều trị với Indomethacin.
  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở những người đang dùng thuốc Cotrimstada và Pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: thuốc Cotrimstada có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp thuốc Cotrimstada với thuốc Amantadin.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimstada

5.1. Chống chỉ định của thuốc Cotrimstada

  • Người có cơ địa quá mẫn với thành phần hoạt chất Sulfamethoxazole hay Trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị tổn thương gan nặng.
  • Người bị suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc trong trường hợp độ thanh thải dưới 15ml/phút.
  • Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt Folate.
  • Phụ nữ đang trong thời gian có thai và cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em có độ tuổi dưới 2 tháng tuổi.

5.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimstada

  • Thuốc Cotrimstada nên dùng thận trọng với những người bị bệnh suy thận, người có khả năng thiếu hụt folate (như người già, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người nghiện rượu, người mắc hội chứng kém hấp thu).
  • Thận trọng khi sử dụng người nghiện rượu nếu bạn bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc bị thiếu hụt men chuyển hóa glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD).
  • Người đang uống thuốc Cotrimstada nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận đối với những người đang điều trị lâu dài với thuốc Cotrimstada.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của loại thuốc này.

5.3. Sử dụng thuốc với những người đặc biệt

  • Sử dụng thuốc với người lái xe: thuốc Cotrimstada có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác, người sử dụng thuốc nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Sử dụng thuốc với phụ nữ có thai: thuốc Cotrimstada qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic. Bạn chỉ được sử dụng thuốc trong thai kỳ với trường hợp bác sĩ điều trị đã cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì hoạt chất Sulfonamid có trong thành phần của thuốc này có thể gây ra tình trạng vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên thuốc Cotrimstada chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc Cotrimstada phân bố vào sữa mẹ. Do hoạt chất Sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc Cotrimstada hoặc sử dụng các loại thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc đối với người mẹ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cotrimstada, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Cotrimstada để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • nefiadox
    Công dụng thuốc Nefiadox

    Thuốc Nefiadox là thuốc có tác dụng trị ký sinh trùng, nấm mốc, virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc Nefiadox được điều chế ở dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong thuốc là Cefpodoxim. Thuốc Nefiadox thường ...

    Đọc thêm
  • dalipim
    Công dụng thuốc Dalipim

    Dalipim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • Mikalogis
    Công dụng thuốc Mikalogis

    Thuốc Mikalogis có thành phần chính là Amikacin sulfate được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc Mikalogis có thể gặp một số tác dụng phụ như các phản ứng ...

    Đọc thêm