Công dụng thuốc Coversyl Plus

Thuốc Coversyl Plus có công dụng điều trị bệnh lý tim mạch và thành mạch ở người tăng huyết áp. Thuốc cũng giúp lợi tiểu, giảm thể tích tuần hoàn và sức nặng cho tim. Tuân thủ chỉ định, liều dùng của thuốc Coversyl Plus sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

1. Chỉ định thuốc thuốc Coversyl Plus

Thuốc Coversyl Plus được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 5mg hoạt chất Perindopril Arginine và 1,25mg Indapamide.

Thuốc Coversyl Plus được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Điều trị bệnh lý tim mạch và thành mạch ở người tăng huyết áp nguyên phát hoặc huyết áp cao mức độ nhẹ đến nặng;
  • Tăng cường hiệu quả bài tiết của thận, giúp lợi tiểu, giảm thể tích tuần hoàn và sức nặng cho tim;
  • Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở bệnh nhân không thể kiểm soát với đơn trị Perindopril.

2. Liều dùng thuốc Coversyl Plus

Dùng 1 viên Coversyl Plus mỗi ngày, nên uống thuốc vào buổi sáng và trước ăn.

Lưu ý: Liều dùng Coversyl Plus trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Coversyl Plus cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng thuốc Coversyl Plus phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3. Tác dụng phụ của thuốc Coversyl Plus

Khi sử dụng thuốc huyết áp Coversyl Plus, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Tác dụng phụ phổ biến khi sử dụng thuốc Coversyl Plus:

  • Đau đầu, chóng mặt và hoa mắt;
  • Ù tai, ho, thở hổn hển;
  • Rối loạn dạ dày - ruột như buồn nôn, nôn, đau họng, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón;
  • Phản ứng dị ứng;
  • Co cứng cơ, mệt mỏi.

Tác dụng phụ không phổ biến:

Tác dụng phụ rất hiếm:

  • Lú lẫn;
  • Nhịp tim bất thường, đau thắt ngực;
  • Viêm phổi ưa eosin;
  • Viêm mũi;
  • Phát ban da nghiêm trọng;
  • Nhạy cảm với ánh sáng.

Một số tác dụng phụ khác của thuốc Coversyl Plus:

  • Ngất;
  • Điện tâm đồ bất thường;
  • Tăng men gan;
  • Rối loạn về thận, gan và tụy.

Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Coversyl Plus thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

4. Chống chỉ định thuốc Coversyl Plus

Chống chỉ định dùng thuốc Coversyl Plus trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Perindopril, thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của Coversyl Plus;
  • Người bị phù mạch khi dùng chất ức chế men chuyển;
  • Bệnh gan, thận ở mức độ nặng;
  • Thoái hóa não, phải chạy thận nhân tạo;
  • Nồng độ kali huyết thấp hoặc cao;
  • Người bị suy tim mất bù;
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Coversyl Plus

Nếu có tình trạng nào dưới đây xảy ra, cần báo ngay cho bác sĩ trước khi dùng thuốc Coversyl Plus:

  • Hẹp động mạch chủ hoặc bị bệnh lý cơ tim phì đại;
  • Hẹp động mạch thận;
  • Có những vấn đề về gan;
  • Bệnh collagen như lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì;
  • Xơ vữa động mạch;
  • Cường tuyến cận giáp;
  • Bệnh gút, đái tháo đường;
  • Người thực hiện chế độ dinh dưỡng ít muối hoặc đang dùng các chất thay thế muối có chứa kali;
  • Đang uống thuốc Lithium, lợi tiểu giữ kali;
  • Người chuẩn bị phẫu thuật, gần đây bị tiêu chảy hoặc nôn, mất nước, sắp tiến hành thẩm tách lọc LDL hoặc phải tiêm chất cản quang có iod;
  • Coversyl Plus chứa một chất có hoạt tính làm cho phản ứng thử doping dương tính, vì vậy vận động viên cần lưu ý;
  • Coversyl Plus gây ra một số phản ứng phụ như choáng váng, suy nhược. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Coversyl Plus cho người lái xe và vận hành máy móc;

6. Tương tác với các thuốc khác

Có thể xảy ra các tương tác nếu sử dụng Coversyl Plus đồng thời với các thuốc sau:

  • Lithium;
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali;
  • Muối kali;
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác;
  • Procainamide;
  • Allopurinol;
  • Terfenadine;
  • Stemizole;
  • Cortieosteroid;
  • Các thuốc ức chế miễn dịch điều trị bệnh tự miễn hoặc chống thải ghép;
  • Thuốc điều trị ung thư;
  • Erythromycin dạng tiêm;
  • Halofantrine;
  • Pentamidine;
  • Vàng dạng tiêm;
  • Vincamine, Bepridil, Sultopride;
  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim như Quinidine, Amiodarone, Sotalol, Hydroquinidine, Disopyramide);
  • Digoxin và Glycosid điều trị bệnh tim khác;
  • Baclofen điều trị xơ cứng rải rác;
  • Thuốc điều trị đái tháo đường;
  • Calci, thuốc nhuận tràng;
  • Tthuốc chống viêm không steroid;
  • Thuốc Salicylate liều cao;
  • Amphotericin B dạng tiêm;
  • Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt;
  • Tetracosactide trong điều trị bệnh Crohn.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Coversyl Plus. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Coversyl Plus theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan