Công dụng thuốc Diphemax

Thuốc Diphemax có thành phần chính là Meloxicam hàm lượng 15 mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs). Thuốc Diphemax được sử dụng phổ biến trong điều trị tình trạng viêm đau do bệnh về cơ xương khớp. Tìm hiểu các thông tin cần thiết như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Diphemax sẽ giúp bệnh nhân nâng cao kết quả quả điều trị.

1. Diphemax là thuốc gì?

Thuốc Diphemax được bào chế dưới viên nén bao phim, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Meloxicam hàm lượng 15 mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể PH 101, Tinh bột Natri glycolat, Magnesium stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC E15), Bột Talc, Titanium dioxide, Silicon dioxide dạng keo, Polyethylene glycol 6000, Quinolon yellow, vừa đủ 1 viên nén bao phim 15 mg.

Meloxicam thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) họ Acid Enolic, hoạt chất Meloxicam có tác dụng kháng viêm mạnh thông qua ức chế Cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp Prostaglandin, một chất trung gian hóa học gây viêm, đau và sốt. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt của Meloxicam ít hiệu quả hơn tác dụng giảm đau và chống viêm.

Một số báo cáo nghiên cứu cho rằng những tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như viêm loét, xuất huyết hay thủng ít xảy ra khi dùng Meloxicam hơn các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) khác.

2. Thuốc Diphemax chữa bệnh gì?

Thuốc Diphemax có tác dụng điều trị các triệu chứng viêm đau gặp trong các bệnh cơ xương khớp như:

3. Chống chỉ định của thuốc Diphemax

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Diphemax.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Meloxicam.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng viêm không Steroid – NSAIDs khác.
  • Không dùng cho những người từng có tiền sử bệnh hen phế quản, phù mạch hay nổi mày đay, Polyp mũi liên quan đến việc sử dụng các thuốc thuộc nhóm NSAIDs.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị viêm loét, thủng dạ dày tá tràng.
  • Người bị viêm loét đại tràng hay bệnh Crohn.
  • Người bị suy tim nặng.
  • Người bị suy chức năng gan thận nặng.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị các rối loạn về chảy máu như chảy máu dạ dày, não.
  • Sau phẫu thuật bắt cầu nối mạch vành.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em < 12 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diphemax:

Lưu ý: Dùng thuốc Diphemax sau bữa ăn.

Người lớn:

  • Viêm xương khớp: Uống 1⁄2 viên (7,5mg)/ lần x 1 lần/ ngày, có thể tăng liều lên 1 viên (15mg)/ngày nếu cần thiết.
  • Viêm cột sống dính khớp hay viêm khớp dạng thấp: Uống 1 viên (15mg)/ lần x 1 lần/ ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Liều : Uống 0,25mg/ kg/ ngày.

Người suy giảm chức năng thận:

  • Liều: Uống 1⁄2 viên (7,5mg)/ ngày.

5. Lưu ý khi sử dụng Diphemax

Sử dụng thuốc Diphemax với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Các triệu chứng thần kinh như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt. Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón. Các triệu chứng dị ứng như ban da, mày đay, mẩn đỏ.
  • Ít gặp: Các triệu chứng trên đường tiêu hóa như viêm miệng, viêm thực quản, xuất huyết tiêu hóa, tăng men gan và Bilirubin. Các triệu chứng thần kinh ù tai, buồn ngủ. Các triệu chứng tim mạch như đánh trống ngực, đỏ bừng mặt hay tăng áp lực động mạch tim. Các triệu chứng đường tiết niệu như tăng Creatinin và Urê máu.
  • Hiếm gặp: Các triệu chứng trên da như nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, ban đỏ đa dạng, phản ứng bóng nước. Các triệu chứng đường tiêu hóa như viêm dạ dày, viêm gan, viêm đại tràng, nặng có thể thủng ống tiêu hóa. Các rối loạn thần kinh như thay đổi tâm trạng, mất phương hướng, dễ bị kích thích. Rối loạn thị giác như nhìn mờ hay viêm kết mạc mắt. Xuất hiện của cơn hen. Các dấu hiệu về tiết niệu như suy thận cấp, rối loạn đi tiểu, bí tiểu cấp.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Diphemax và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ.

Lưu ý sử dụng thuốc Diphemax ở các đối tượng sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Diphemax ở những người có tiền sử hoặc đang mắc bệnh lý đường tiêu hóa hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Diphemax ở người cao tuổi, bệnh nhân bị suy tim mạn, suy gan, xơ gan, bệnh nhân bị mất nước, hội chứng thận hư, bệnh thận mạn đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin, thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Meloxicam thuộc nhóm C, có các bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ như gây quái thai, đóng ống động mạch sớm. Vì thế, chống chỉ định sử dụng Diphemax trên đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Diphemax có thể đi qua sữa mẹ và gây nhiều tác hại cho trẻ, khuyến cáo không nên sử dụng Diphemax cho đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường phải các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt và rối loạn thị giác sau khi sử dụng Diphemax.

6. Tương tác thuốc Diphemax

Tương tác với các thuốc khác:

  • Nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời Diphemax và các thuốc nhóm NSAIDs khác.
  • Thuốc Diphemax khi dùng với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết:
  • Thuốc chống đông máu;
  • Thuốc tan huyết khối;
  • Heparin.
  • Thuốc Diphemax làm tăng nồng độ thuốc Lithium trong máu.
  • Thuốc Diphemax khi dùng chung với Methotrexat có thể làm tăng độc tính của Methotrexat.
  • Thuốc Diphemax làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
  • Thuốc Diphemax bị giảm đào thải khi dùng chung với Cholestyramin.
  • Thuốc Diphemax làm giảm hiệu lực của các thuốc hạ huyết áp.
  • Thuốc Diphemax khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu hay thuốc Cyclosporin có thể tăng nguy cơ suy thận.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Diphemax. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Diphemax và tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ để mang lại được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

24 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan