Công dụng thuốc Domever

Thuốc Domever 25mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spironolacton. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết, phù nề, cổ trướng, hội chứng thận hư,...

1. Tác dụng thuốc Domever

Thuốc Domever 25mg có thành phần chính là Spironolacton 25mg. Thành phần Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, giúp tăng bài tiết natri và nước. Đồng thời, Spironolacton cũng làm giảm bài tiết các ion kali, amoni và H+. Thành phần này cũng giúp lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

Chỉ định sử dụng thuốc Domever:

  • Điều trị suy tim sung huyết;
  • Điều trị xơ gan cổ trướng và phù nề;
  • Điều trị cổ trướng ác tính;
  • Điều trị hội chứng thận hư;
  • Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Domever:

  • Người bị mẫn cảm với Spironolacton hoặc thành phần khác của thuốc;
  • Người mắc bệnh Addison’s;
  • Người bệnh suy thận cấp, tổn thương thận nặng hoặc vô niệu;
  • Bệnh nhân tăng kali huyết;
  • Sử dụng đồng thời với eplerenon hay các thuốc lợi tiểu giữ kali;
  • Trẻ em bị suy thận vừa và nặng.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Domever

Cách dùng: Đường uống, uống 1 lần/ngày trong bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng ở người lớn:

  • Phù do suy tim sung huyết: Dùng liều ban đầu là 100mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia thành nhiều liều nhỏ Liều dùng dao động từ 25 - 200mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều duy trì theo từng bệnh nhân;
  • Suy tim nặng (độ 3 - 4): Điều trị kết hợp với liệu pháp chuẩn có thể bắt đầu với liều 25mg/lần/ngày nếu kali huyết thanh ≤ 5,0mEq/l và creatinin huyết thanh ≤ 2,5mg/dl. Với bệnh nhân dung nạp với liều 25mg/ngày có thể tăng liều lên tới 50mg/lần/ngày. Những bệnh nhân không dung nạp với liều 25mg/lần/ngày thì có thể giảm liều xuống 25mg uống cách ngày;
  • Xơ gan cổ trướng và phù nề: Nếu tỉ lệ Na+/K+ trên 1,0 thì uống 100mg/ngày. Nếu tỷ lệ Na+/K+ dưới 1,0 thì uống 200 - 400mg/ngày. Liều duy trì sẽ được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân;
  • Cổ trướng ác tính: Dùng liều ban đầu thông thường là 100 - 200mg/ngày. Với trường hợp nặng, liều dùng có thể tăng dần lên tới 400mg/ngày. Có thể sử dụng thuốc Domever khi chỉ dùng glucocorticoid không đạt hiệu quả như ý;
  • Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát: Aldosteron có thể được sử dụng như 1 biện pháp chẩn đoán ban đầu cho tình trạng cường aldosteron tiên phát nếu bệnh nhân có chế độ ăn uống bình thường:
    • Thử nghiệm dài: Uống thuốc Domever với liều 400mg/ngày trong 3 - 4 tuần. Sự khắc phục tình trạng hạ kali huyết và tăng huyết áp sẽ cung cấp bằng chứng giúp bác sĩ chẩn đoán cường aldosteron tiên phát;
    • Thử nghiệm ngắn: Uống thuốc Domever với liều 400mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt thời gian uống thuốc nhưng giảm khi ngưng uống thuốc thì có thể xem xét chẩn đoán cường aldosteron tiên phát;
    • Sau khi đã chẩn đoán cường aldosteron tiên phát, thuốc Domever được sử dụng ở liều 100 - 400mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Với người bệnh không thích hợp phẫu thuật thì thuốc Domever có thể chỉ định sử dụng để điều trị duy trì lâu dài với liều thấp nhất có hiệu quả (tùy theo từng bệnh nhân).

Liều dùng ở các đối tượng khác:

  • Người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất, tăng liều theo yêu cầu để đạt được hiệu quả tối đa. Nên cẩn thận khi sử dụng thuốc Domever ở người bị suy gan và suy thận nặng vì các bệnh này có thể làm thay đổi sự chuyển hóa và thải trừ thuốc;
  • Trẻ em: Dùng liều khởi đầu 1 - 3mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều dùng ở trẻ nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng và dung nạp thuốc. Trẻ em chỉ được điều trị với thuốc Domever dưới sự chỉ định của bác sĩ nhi khoa.

Quá liều: Việc dùng thuốc Domever quá liều cấp tính có thể gây ra các biểu hiện như buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, rối loạn tâm thần, chóng mặt, tiêu chảy,... Người bệnh có thể bị hạ natri huyết hoặc tăng kali huyết. Các triệu chứng của tăng kali huyết thường gồm dị cảm, yếu ớt, co thắt cơ, liệt cơ,... Dấu hiệu sớm nhất của rối loạn kali là thay đổi điện tâm đồ. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng thuốc Domever quá liều. Các triệu chứng quá liều có thể được cải thiện sau khi ngừng thuốc. Ngoài ra, người bệnh được điều trị hỗ trợ chung bằng cách bù dịch và chất điện giải. Với bệnh nhân bị tăng kali máu, nên giảm lượng kali đưa vào cơ thể, uống thuốc lợi tiểu bài tiết kali, uống nhựa trao đổi ion hoặc truyền tĩnh mạch glucose với insulin tác dụng ngắn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Domever 25mg

Khi sử dụng Domever 25mg thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Toàn thân: Mệt mỏi;
  • Khối u: U vú lành tính;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa;
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (bao gồm mất bạch cầu hạt);
  • Gan mật: Chức năng gan bất thường;
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, rối loạn điện giải;
  • Cơ xương: Chuột rút;
  • Thần kinh: Chóng mặt;
  • Tâm thần: Lẫn lộn, thay đổi ham muốn tình dục;
  • Sinh sản và tuyến vú: Đau ngực, rối loạn kinh nguyệt;
  • Da và các mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, rậm lông, phát ban, ngứa, nổi mề đay, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa axit và các triệu chứng toàn thân;
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp;
  • Tác dụng phụ khác: Chứng vú to ở nam giới có thể liên quan tới việc sử dụng Spironolacton. Sự tiến triển của vú to liên quan tới liều lượng điều trị và thời gian điều trị, thường hồi phục lại như trước khi ngưng thuốc. Chứng vú to ở nam giới có thể tồn tại trong một số trường hợp nhưng rất hiếm.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Domever, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để nhận được sự tư vấn thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Domever

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Domever:

  • Cần thường xuyên theo dõi dịch và chất điện giải khi dùng thuốc Domever, đặc biệt là ở người già, người bệnh suy gan nặng và suy thận nặng;
  • Nguy cơ tăng kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc sử dụng kali quá mức, dễ dẫn đến các bất thường ở tim, thậm chí tử vong. Nếu tình trạng tăng kali huyết tiến triển, người bệnh nên ngưng dùng thuốc Domever. Nếu cần thiết, cần thực hiện thêm các biện pháp tích cực để mức kali huyết thanh trở về bình thường;
  • Tình trạng toan chuyển hóa do tăng clo huyết có thể hồi phục (thường đi kèm với tình trạng tăng kali huyết) có thể xảy ra ở người bệnh xơ gan mất bù (dù chức năng thận vẫn bình thường);
  • Sử dụng thuốc Domever đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali khác, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, heparin, thuốc chẹn aldosteron, heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc một số trường hợp làm tăng kali huyết, chế độ ăn giàu kali hay muối chứa kali, bổ sung kali,... có thể dẫn tới tăng kali máu nặng;
  • Điều trị bằng Spironolacton có thể gây tăng ure huyết (có thể hồi phục), đặc biệt nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận;
  • Tình trạng tăng kali huyết có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, nên theo dõi kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng đang uống thuốc Spironolacton. Nên tránh sử dụng các thuốc lợi tiểu giữ kali khác. Đồng thời, tránh sử dụng các chất bổ sung kali ở những bệnh nhân có kali huyết thanh > 3,5mEq/l. Nên theo dõi kali và creatinin 1 tuần sau khi bắt đầu/tăng liều Spironolacton, theo dõi hàng tháng trong 3 tháng đầu tiên, sau đó theo dõi hàng quý trong 1 năm, sau đó mỗi 6 tháng. Ngừng hoặc tạm ngừng điều trị với thuốc Domever nếu kali huyết thanh > 5mEq/l hoặc creatinin > 4mg/dl;
  • Dùng thận trọng thuốc lợi tiểu giữ kali ở trẻ em tăng huyết áp có suy thận nhẹ (vì làm tăng nguy cơ tăng kali huyết);
  • Thuốc Spironolacton có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai khi bị bệnh tim nhưng cần thận trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng;
  • Thuốc Spironolacton có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú nhưng cần thận trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng;
  • Thuốc Domever có tác dụng phụ gồm mệt mỏi và chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Domever

Một số tương tác thuốc của Domever gồm:

  • Sử dụng đồng thời thuốc Domever với các thuốc gây tăng kali huyết sẽ dẫn đến tăng kali huyết nặng;
  • Thành phần Spironolacton của thuốc Domever làm tăng thời gian bán thải của digoxin, tăng nồng độ digoxin huyết thanh, cản trở định lượng digoxin huyết thanh. Ở những người bệnh dùng đồng thời 2 loại thuốc, cần theo dõi đáp ứng với digoxin hơn là nồng độ digoxin huyết thanh (trừ khi phép định lượng digoxin được chứng minh là không bị ảnh hưởng bởi thuốc Spironolacton). Nếu cần thiết phải điều chỉnh liều dùng digoxin thì người bệnh nên được theo dõi cẩn thận nhằm nhận biết tác động tăng/giảm của digoxin;
  • Thành phần Spironolacton làm tăng hiệu quả của các thuốc hạ huyết áp. Do đó, cần giảm liều của các thuốc này nếu điều trị với thuốc Domever;
  • Vì các thuốc ức chế men chuyển có thể làm giảm sản xuất aldosteron nên không nên thường xuyên sử dụng thuốc ức chế men chuyển cùng với Spironolacton, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận rõ rệt;
  • Thuốc Carbenoxolone có thể gây giữ natri nên làm giảm hiệu quả của thuốc Spironolacton. Vì vậy, nên tránh dùng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau;
  • Các thuốc chống viêm không steroid như indomethacin, aspirin và mefenamic có thể làm giảm hiệu quả bài tiết natri niệu của thuốc lợi tiểu (do khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin trong thận), từ đó làm giảm tác dụng lợi tiểu của Spironolacton;
  • Spironolacton làm giảm đáp ứng trên mạch máu đối với thuốc noradrenalin. Nên thận trọng với bệnh nhân gây tê cục bộ hoặc toàn thân trong khi đang điều trị bằng Spironolacton;
  • Trong định lượng xác định hàm lượng flo, thành phần Spironolacton có thể cản trở sự ước tính của các hợp chất có đặc tính tương tự phát huỳnh quang;
  • Spironolacton cũng làm tăng sự chuyển hóa antipyrin.

Trong quá trình sử dụng thuốc Domever, người bệnh nên làm theo mọi chỉ dẫn của bác sĩ về cách dùng, liều dùng, lưu ý khi dùng thuốc,... Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh tốt hơn và giảm nguy cơ gặp phải tác dụng phụ bất thường.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan