Công dụng thuốc Enalapril stella 5mg

Enalapril stella 5mg là thuốc thuộc nhóm ức chế ACE, đơn thuần, hoạt động nhờ cơ chế tác dụng lên hệ Renin - Angiotensin. Thuốc có hoạt chất chủ yếu là Enalapril maleate 5mg và các thành phần tá dược khác tạo thành vừa đủ 1 viên. Vậy Enalapril stelle 5mg chữa bệnh gì?

1. Enalapril stella 5mg là thuốc gì?

Enalapril stella 5mg là thuốc được sản xuất dạng viên nén tròn, màu trắng, một mặt khắc số “5” và một mặt trơn.

Thuốc được đóng gói dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Thuốc được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân: Thuốc Enalapril stella 5mg được dùng để điều trị tăng huyết áp từ mức độ nhẹ đến nặng. Thuốc được bác sĩ sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị cho bệnh nhân.
  • Điều trị suy tim sung huyết: Enalapril thường được sử dụng kèm với glycosid tim, các thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta Adrenergic để điều trị suy tim sung huyết trường hợp có triệu chứng.
  • Thuốc còn được sử dụng để điều trị dự phòng cho bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. Từ đó làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.

Thuốc huyết áp Enalapril stella 5mg có tác dụng làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do cơ chế ức chế hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosteron.

2. Cách sử dụng thuốc Enalapril stella 5mg

Thuốc huyết áp Enalapril stella 5mg được sản xuất dạng viên nén nên được sử dụng theo đường uống.

Tùy thuộc vào mục đích điều trị mà thuốc được sử dụng theo liều khác nhau:

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: Bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày. Khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, một số bệnh nhân có thể xảy ra tình trạng tụt huyết áp. Vì vậy, bệnh nhân nên dùng thuốc liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.
  • Khi điều trị cho những bệnh nhân suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu là 2,5mg/ngày. Bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu từ 2 - 3 ngày trước khi điều trị bằng Enalapril và tiếp tục trong trường hợp cần thiết.
  • Liều duy trì thường dùng từ 10 - 20mg trong một ngày. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có tăng huyết áp nặng có thể dùng tăng liều đến 40mg/ngày. Có thể chia liều dùng thuốc làm 2 lần trong trường hợp liều đơn không đủ để kiểm soát được huyết áp.

Điều trị suy tim:

  • Đối với những bệnh nhân suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Dùng liều khởi đầu là 2,5mg/ngày.
  • Liều duy trì thông thường cho đối tượng này thường là 20mg/ngày, có thể uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Tuy nhiên, trường hợp nặng có thể tăng liều lên 40mg/ngày chia làm 2 lần.

Thuốc có tác dụng điều trị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

  • Đối với trường hợp này, bệnh nhân dùng liều 2,5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho tới khi đạt liều hằng ngày là 20mg chia làm nhiều lần.
  • Ở những bệnh nhân suy tim bị giảm natri trong máu hoặc creatinin trong huyết thanh, nên dùng liều khởi đầu là 2,5mg/ngày dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ. Sau đó, bệnh nhân có thể điều chỉnh tăng liều đến 5mg/ngày hoặc cao hơn nếu cần thiết. Thông thường việc điều chỉnh liều được thực hiện cách quãng 4 ngày hoặc có thể dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40mg/ngày.

Hiện tại, những thông tin nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Enalapril cho trẻ em còn nhiều hạn chế. Vì vậy, liều dùng thuốc cho đối tượng này phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

Thuốc Enalapril stella 5mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ sơ sinh và những bệnh nhân có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2.

Các thông tin về liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc và tuân thủ đúng liều lượng của bác sĩ chuyên khoa.

3. Những trường hợp không nên dùng thuốc Enalapril stella 5mg

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu phù mạch hoặc có dấu hiệu phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế ACE, bệnh nhân bị phù mạch do di truyền hoặc phù mạch thứ phát.
  • Bệnh nhân mắc hẹp động mạch 2 bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn chậm.
  • Những bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp trước đó.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và 3 tháng giữa của thai kỳ.

4. Thuốc Enalapril stella 5mg gây ra những tác dụng phụ gì?

Bên cạnh tác dụng điều trị huyết áp tốt, thuốc còn gây ra những tác dụng phụ mà người bệnh cần lưu ý, để có thể xử lý an toàn và hiệu quả.

Những tác dụng phụ thường gặp:

  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh: Gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm;
  • Ảnh hưởng đến tiêu hóa: Thuốc gây rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Thuốc ảnh hưởng đến tim mạch: Có thể gây phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
  • Thuốc gây phản ứng trên da: Gây phát ban trên da.
  • Ảnh hưởng đến hệ hô hấp: Thuốc làm người bệnh bị ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Những tác dụng phụ ít gặp:

  • Huyết học: Sử dụng thuốc làm giảm hemoglobin và hematocrit, giảm số lượng bạch cầu hạt trung tính.
  • Tiết niệu: Xuất hiện protein trong nước tiểu.
  • Tác động lên thần kinh: Gây hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Những tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Thuốc gây ra tình trạng tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như: Tình trạng quá mẫn, ngạt mũi, co thắt phế quản, hen, đau cơ, nhìn mờ,...

Những tác dụng không mong muốn do thuốc gây ra khác nhau ở từng đối tượng, từng bệnh nhân. Khi xuất hiện các triệu chứng hay dấu hiệu bất thường, người bệnh cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được tư vấn.

5. Người bệnh cần lưu ý gì khi dùng thuốc Enalapril stella 5mg?

  • Thuốc gây ra tình trạng choáng váng và mệt mỏi. Do đó, những bệnh nhân lái xe hay làm các công việc liên quan đến máy móc cần thận trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
  • Thuốc có thể gây tử vong ở bào thai đang phát triển khi dùng cho phụ nữ đang mang thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc ức chế ACE. Vì vậy, nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
  • Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên cần cân nhắc việc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú để đảm bảo sức khỏe của cả mẹ và con.
  • Sử dụng đồng thời Enalapril cùng với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác và các tác nhân gây hạ huyết áp có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp quá mức.
  • Những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, các thuốc gây tăng kali huyết có thể gặp hiện tượng tăng kali huyết cộng gộp. Với trường hợp này, cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
  • Khi sử dụng đồng thời Enalapril cùng các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
  • Trường hợp sử dụng đồng thời thuốc Enalapril cùng các thuốc tránh thai đường uống có thể gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó có thể kiểm soát huyết áp.
  • Thuốc Enalapril có chứa thành phần tá dược là lactose. Chính vì vậy, không nên dùng thuốc này cho các bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay những bệnh nhân kém hấp thu glucose - galactose.

Enalapril stella 5mg là thuốc có tác dụng hạ huyết áp. Vì có tương tác với một số thuốc khác trong khi sử dụng nên sẽ gây ra nhiều tác dụng không mong muốn. Chính vì vậy, người bệnh cần được tư vấn bởi các bác sĩ chuyên khoa để sử dụng đúng cách và hạn chế xảy ra các tác dụng phụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

38.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan