Công dụng thuốc Fastise 200

Fastise 200 là một kháng sinh có có tác dụng diệt khuẩn, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn, ký sinh trùng, nhiễm nấm. Vậy Fastise 200 có công dụng gì và cần lưu ý gì khi dùng thuốc?

1. Fastise 200 là thuốc gì?

Fastise 200 có thành phần chính là Cefbuten - kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 trong nhóm beta lactam. Cũng giống như các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, Fastise 200 có tác dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn từ đó ly giải được vi khuẩn gây bệnh.

Fastise 200 có phổ kháng khuẩn rộng, có thể có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn Gram dương (Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,...) và Gram âm (Haemophilus, Haemophilus influenzae, Moraxella, E.coli, Shigella, Salmonella,...) .

Fastise 200 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Ngay sau khi uống, thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65% và đi vào các cơ quan trong cơ thể. Thuốc được thải trừ hầu hết qua đường nước tiểu.

2. Chỉ định của thuốc Fastise 200

Thuốc Fastise 200 được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Ðợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi, viêm phế quản cấp.
  • Viêm xoang cấp tính, viêm họng, viêm amidan.
  • Viêm tai giữa cấp.
  • Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

3. Chống chỉ định của thuốc Fastise 200

Không dùng Fastise 200 cho bệnh nhân dị ứng với Cefbuten, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Fastise 200:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với penicillin có nguy cơ dị ứng với Fastise 200.
  • Ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày do có thể làm tăng đề kháng ở các chuẩn vi khuẩn nhạy cảm kháng thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận sử dụng Fastise 200 cần giảm liều.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không nên dùng thuốc.
  • Chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn của thuốc cho trẻ em và phụ nữ cho con bú. Vì vậy, cần cân nhắc trước khi dùng thuốc.

4. Một số tương tác có thể gặp của Fastise 200

Một số tương tác có thể gặp của thuốc Fastise 200 bao gồm:

  • Thuốc lá, rượu bia, thức uống có cồn hoặc đồ ăn lên men có thể làm thay đổi thành phần của thuốc.
  • Thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd dùng liều cao, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không làm thay đổi nhiều tác dụng của thuốc Fastise 200.
  • Hiệu lực của thuốc không thay đổi bởi thức ăn.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Fastise 200

Thuốc Fastise 200 được bào chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống. Người bệnh cần uống nguyên viên, không nghiền, không nhai thuốc. Theo đó, việc uống trong hoặc sau bữa ăn không làm ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: Liều khởi đầu 400mg x 1 lần/ngày, uống từ 7-10 ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều khởi đầu 9 mg/kg x 1 lần/ngày, uống từ 7-10 ngày. Liều tối đa sử dụng được 400mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận từ 30-49ml/phút: uống 4,5mg /kg/ ngày hoặc uống 1 viên Fastise 200mg/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận từ 5-29ml/phút: uống 2,25mg/kg/ ngày hoặc uống 1/2 viên Fastise 100mg/ ngày.

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: dùng liều 9 mg/kg hoặc 2 viên Fastise 200mg vào cuối mỗi lần thẩm phân.

6. Tác dụng phụ của thuốc Fastise

Khi sử dụng Fastise có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:

  • Nổi ban đỏ, ban đỏ đa dạng.
  • Phản ứng dị ứng.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Vàng da.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Như vậy, Fastise là một kháng sinh phổ rộng, nhạy cảm trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp bệnh lý, tuy nhiên người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn, không tự ý thay đổi liều, ngưng thuốc hay sử dụng thuốc kéo dài sẽ gây tình trạng kháng thuốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan