Công dụng thuốc Fenofibrat 300mg

Thuốc Fenofibrat 300mg thuộc nhóm thuốc trị rối loạn lipid máu. Thuốc có thành phần chính là Fenofibrat hàm lượng 300mg. Vậy thuốc Fenofibrat 300mg có tác dụng gì? Cách sử dụng như thế nào sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Fenofibrat 300mg có tác dụng gì?

Thuốc Fenofibrat 300mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị tăng Cholesterol máu (type IIa) và tăng Triglycerid trong máu, tăng lipid máu kết hợp (typ IIb & III) sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng đúng cách mà không hiệu quả. Duy trì chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát dù đã điều trị nguyên nhân, rối loạn lipid máu trong đái tháo đường.

Ngoài ra, Fenofibrat 300mg còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này. Hãy liên hệ với chuyên viên y tế có chuyên môn để biết thêm thông tin.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Fenofibrat 300mg

Những thông tin được cung cấp dưới đây không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế hoặc tờ hướng dẫn dùng thuốc Fenofibrat 300mg. Hãy luôn tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ khi dùng Fenofibrat điều trị.

2.1. Cách dùng

Fenofibrat 300mg được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống. Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn chính.

2.2. Liều lượng

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ, dược sĩ điều trị quyết định.

Người bệnh có thể tham khảo liều dùng Fenofibrat sau:

  • Liều khởi đầu là 200mg/ngày, uống 1 - 2 lần. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn > 4g/l thì người bệnh có thể tăng liều lên 300mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường; sau đó người bệnh có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống.
  • Người lớn: Fenofibrat 100mg dùng liều 3 viên/ngày; hoặc Fenofibrat 300mg, 200mg và 160mg dùng liều 1 viên/ngày.
  • Trẻ > 10 tuổi: Tối đa 5 mg/kg/ngày kết hợp với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng Fenofibrat trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh hãy dùng thuốc theo chỉ định từ chuyên viên y tế.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Fenofibrat 300mg

Thuốc Fenofibrat 300mg không được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn, dị ứng với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
  • Suy thận nặng.
  • Bệnh túi mật
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dị ứng với ánh sáng.

4. Tương tác thuốc Fenofibrat 300mg

Fenofibrat 300mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc uống chống đông máu.
  • Perhexiline: Gây viêm gan cấp tính và có thể gây tử vong.
  • Các thuốc chống đông vì Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
  • Các thuốc ức chế HMG CoA reductase như: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin và các fibrat khác kết hợp với Fenofibrat làm tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
  • Ciclosporin kết hợp với Fenofibrat tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy liệt kê toàn bộ những dòng thuốc đã và đàn dùng hoặc đang mắc các bệnh lý khác cho bác sĩ, dược sĩ. Để có hướng dùng thuốc phù hợp tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc Fenofibrat 300mg.

5. Các tác dụng phụ khi dùng Fenofibrat 300mg

Trong quá trình sử dụng Fenofibrat điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp, có thể biến mất khi người bệnh ngừng dùng thuốc như:

  • Khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Tăng tạm thời men gan
  • Dị ứng da, nổi ban da, mày đay, ban không đặc hiệu
  • Đau nhức cơ, tiêu cơ
  • Chướng vùng thượng vị
  • Tăng transaminase.
  • Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
  • Mất dục tính, giảm lượng tinh trùng, liệt dương.
  • Giảm bạch cầu.

Hãy báo cáo cho bác sĩ, dược sĩ thăm khám đầu về những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc Fenofibrat 300mg để có hướng xử lý kịp thời.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Fenofibrat 300mg điều trị

Trước khi dùng thuốc Fenofibrat 300mg điều trị, người bệnh cần tham khảo một số thông tin dưới đây:

  • Cần thăm dò chức năng gan, thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat. Bởi vì, khi dùng Fenofibrat rất dễ xảy ra biến chứng mật trên người bệnh bị bệnh xơ gan hoặc sỏi mật.
  • Dùng Fenofibrat điều trị 3 - 6 tháng mà nồng độ lipid máu không giảm cần xem xét phương pháp điều trị hỗ trợ bổ sung hoặc thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Cần thận trọng với các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát như đái tháo đường type 2, hội chứng thận hư, suy giáp, giảm protein máu, bệnh gan, điều trị bằng thuốc làm rối loạn lipid máu, nghiện rượu,...
  • Người bệnh cần kiểm tra một cách có hệ thống các men Transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị Fenofibrat. Ngưng điều trị Fenofibrat nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Kết hợp Fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, cần tăng cường theo dõi nồng độ Prothrombin máu và điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông giảm còn 1⁄3 liều trong thời gian điều trị và sau 8 ngày ngưng điều trị. trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
  • Fenofibrat không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
  • Fenofibrat không chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, trừ khi Triglycerid máu tăng rất cao (>10g/l) sau khi ăn kiêng theo chế độ và có nguy cơ viêm tụy cấp.
  • không nên dùng Fenofibrat cho bà mẹ đang cho con bú do thiếu thông tin về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Heavarotin 5
    Công dụng thuốc Heavarotin 5

    Heavarotin 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị các trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxpitor 200
    Công dụng thuốc Maxxpitor 200

    Maxxpitor 200mg chứa hoạt chất Fenofibrat được chỉ định trong điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm tăng triglycerid, cholesterol đơn thuần và hỗn hợp phối hợp với chế độ ăn phù hợp... Cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Zolasdon 200
    Công dụng thuốc Zolasdon 200

    Zolasdon 200 là thuốc điều trị tăng lipid máu với thành phần chính là Fenofibrat. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Zolasdon 200 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • normostat
    Công dụng thuốc Normostat

    Normostat thuộc danh mục thuốc tim mạch, có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20mg, đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên. Theo dõi bài ...

    Đọc thêm
  • Sdabex
    Công dụng thuốc Sdabex

    Thuốc Sdabex có thành phần chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc chống tăng Lipid. Sdabex được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn mỡ máu và phòng ngừa biến cố tim mạch... ...

    Đọc thêm