Công dụng thuốc Flagazyl

Thuốc Flagazyl là thuốc kê đơn, dùng điều trị các nhiễm khuẩn do amip, Trichomonas vaginalis, Giardia, vi sinh vật kỵ khí gây ra. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Flagazyl, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Flagazyl trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Flagazyl là gì?

1.1. Thuốc Flagazyl là thuốc gì?

Thuốc Flagyl thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ, với thành phần hoạt chất chính là Metronidazol hàm lượng 250mg

Thuốc Flagazyl khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Flagazyl có tác dụng gì?

Metronidazol có phổ tác dụng rộng với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram dương, vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại sinh vật nguyên sinh. Metronidazol không có tác dụng với virus, nấm và hầu hết các vi khuẩn hiếu khí.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất chính Metronidazol:

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: điển hình là Helicobacter pylori.
  • Vi khuẩn kỵ khí: vi khuẩn gram âm kỵ khí như Bacteroides Fragilis, B. distasonis, B. thetaiotaomicron, B. urealyticus, B. ovatus, B.vulgaris, Porphyromonas asaccharolyticus, p. dishes, p.intermedia, Fusobacterium, p. gingivalis, Prevotella bivia và Veillonella; Một số chủng Mobiluncus; Thuốc cũng có tác dụng trên một số chủng kỵ khí gram dương như Clostridium, c. difficile, Peptococcus, c. perfringens, Eubacterium và Peptostreptococcus.

Thuốc Flagazyl được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân bị nhiễm amip, Trichomonas vaginalis, Giardia
  • Viêm nhiễm âm đạo không đặc hiệu ở nữ giới
  • Nhiễm khuẩn mà nguyên nhân là do vi sinh vật kỵ khí.
  • Điều trị thay thế sau khi sử dụng metronidazol dạng tiêm cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
  • Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (được dùng phối hợp với một số thuốc khác).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Metronidazol, các dẫn chất imidazol khác hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc

2. Cách sử dụng của thuốc Flagazyl

2.1. Cách dùng thuốc Flagazyl

  • Thuốc Flagazyl dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc cùng với thức ăn
  • Khuyến cáo người bệnh nên nuốt nguyên viên thuốc, không nhai, nghiền nát hay trộn chung với dung dịch hay hỗn hợp nào khác.
  • Người bệnh dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.

2.2. Liều dùng của thuốc Flagazyl

Nhiễm amip

  • Người lớn 2 viên mỗi lần x 3 lần/ngày (tổng lượng thuốc 1,5g/ngày).
  • Trẻ em: 30 đến 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần một ngày.

Thời gian mỗi đợt điều trị thường kéo dài 7 ngày liên tục. Trong trường hợp bị áp xe gan do amip, cần điều trị bằng thuốc kết hợp cùng với dẫn lưu hoặc bơm mủ.

Nhiễm Trichomonas vaginalis

Phụ nữ: Viêm âm đạo và niệu đạo do vi khuẩn Trichomonas. Áp dụng liệu trình phối hợp điều trị trong 10 ngày liên tục:

  • Uống 1 viên mỗi lần, 2 lần trong một ngày.
  • Viên đặt âm đạo dùng duy nhất 1 viên mỗi ngày.
  • Kết hợp điều trị đồng thời cho cả bạn tình dù có hay không có biểu hiện bị nhiễm.

Nam giới: Viêm niệu đạo do vi khuẩn Trichomonas.

  • Uống 1 viên mỗi lần, 2 lần trong một ngày, dùng liên tục 10 ngày.
  • Trong một số trường hợp nặng có thể tăng liều hàng ngày lên đến 3-4 viên mỗi ngày.

Nhiễm Giardia:

  • Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: Uống 1,5 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: liều uống mỗi ngày là 2 viên.
  • Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: Uống 3 đến 4 viên mỗi ngày.

Với đối tượng trẻ em nên dùng dung dịch uống hoặc viên nén 250mg tùy trường hợp cụ thể. Có thể uống 1 lần duy nhất hoặc chia ra 2 lần trong ngày. Đợt điều trị thường kéo dài 5 ngày liên tục.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

  • Uống 2 viên mỗi lần, 2 lần trong một ngày, trong vòng 7 ngày liên tục.
  • Kết hợp điều trị đồng thời cho cả bạn tình dù có hay không có biểu hiện bị nhiễm.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí

Dùng điều trị lần đầu nhiễm hoặc điều trị thay thế cho Metronidazol dạng tiêm

  • Người lớn: Uống mỗi ngày 4-6 viên.
  • Trẻ em: Uống 20 đến 30 mg/kg cân nặng/ngày.

Viêm loét dạ dày tá tràng do khuẩn HP:

  • Uống 2 viên mỗi lần, 2 lần trong một ngày.
  • Kết hợp với thuốc bismuth subcitrat thể keo hoặc bismuth subsalicylate, kháng sinh như tetracyclin hoặc amoxicillin/clarithromycin kết hợp với thuốc ức chế bơm proton.
  • Đợt điều trị kéo dài 7 đến 14 ngày liên tục.

Xử lý khi quên liều: Để thuốc phát huy tác dụng diệt khuẩn hiệu quả thì người bệnh cần cố gắng không quên thuốc. Nếu lỡ quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần thời gian uống liều Flagazyl kế tiếp thì hãy bỏ qua liều bỏ lỡ và uống tiếp liều mới theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Xử trí khi quá liều: Hiện nay, đã ghi nhận trường hợp bị ngộ độc thuốc khi uống 1 liều duy nhất 12 gam. Có báo cáo về độc tính trên thần kinh như co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên sau 5 đến 7 ngày dùng liều 6 đến 10,4g cách 2 ngày/lần với triệu chứng: Mất điều hòa, buồn nôn, nôn, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Hiện tại chưa có thuốc giải độc Flagazyl, việc điều trị triệu chứng là chủ yếu.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Flagazyl

Lưu ý khi dùng thuốc Flagazyl như sau:

  • Không dùng thuốc Flagazyl khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị nấm mốc, đổi màu, vỉ thuốc bị hở niêm phong.
  • Nếu uống Flagazyl trên 10 ngày cần làm xét nghiệm huyết học thường xuyên, theo dõi chỉ số bạch cầu, lưu ý các phản ứng phụ như đau dây thần kinh ngoại biên hay thần kinh trung ương (như chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất điều hòa vận động).
  • Không uống rượu hay các loại đồ uống có cồn trong thời gian điều trị bằng Flagazyl và ít nhất là 24 tiếng sau khi kết thúc điều trị.
  • Thận trọng sử dụng Flagazyl với các đối tượng: Bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên, thần kinh trung ương nặng; Bệnh lý não gan: phải giảm 1⁄3 liều dùng thông thường và chỉ uống 1 liều/ngày; Người cao tuổi.
  • Nghiên cứu cho thấy sử dụng Flagazyl tăng đáng kể tỷ lệ khối u gan khi dùng liều cao dài ngày. Bởi vậy chỉ sử dụng thuốc liều cao và dài ngày khi thật sự cần thiết để điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
  • Sử dụng Flagazyl ngay khi thẩm tách máu với bệnh nhân có chạy thận nhân tạo.
  • Những bệnh nhân có nguy cơ có thể bị nhiễm nấm candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột (ví dụ như có bạn tình bị nhiễm nấm candida). Cần xác định nguy cơ và có chỉ định điều trị thích hợp nếu xảy ra bội nhiễm.
  • Thuốc có tác dụng phụ gây lú lẫn, co giật, ảo giác, rối loạn thị giác. Do đó người lái xe hay khi vận hành máy móc cần lưu ý điều này.
  • Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai khá nhanh với nồng độ ở cuống rốn tương tự như trong huyết tương mẹ. Tuy nhiên vẫn chưa có đánh giá xem liệu Flagazyl có gây hại cho thai nhi không nên cần cân nhắc khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Thuốc Flagazyl có bài tiết qua sữa mẹ, nên không dùng cho phụ nữ đang cho con bú

4. Tác dụng phụ của thuốc Flagazyl

Tác dụng phụ của thuốc Flagazyl có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt,.
  • Hệ miễn dịch: Phù mạch, mề đay, sốt, sốc phản vệ.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
  • Tâm thần: Rối loạn tâm thần (ảo giác, lú lẫn), chán nản.
  • Thần kinh: Bệnh não, hội chứng tiểu não bán cấp, buồn ngủ, co giật, đau đầu, chóng mặt,....
  • Thị giác: Nhìn đôi, cận thị (xảy ra trong thời gian ngắn), viêm thần kinh thị giác.
  • Thính giác: Điếc, ù tai.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tưa lưỡi, viêm niêm mạc miệng, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày - ruột (đau thượng vị, tiêu chảy).
  • Gan - mật: Tăng men gan (alkaline phosphatase, AST, ALT,), viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, vàng da, viêm tụy. Trường hợp suy gan cần ghép gan, cần kết hợp cùng với kháng sinh.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ban mụn mủ, ngứa, hồng ban đa dạng, hồng ban nhiễm sắc cố định, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử mô nhiễm độc,.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
  • Thận, tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

5. Tương tác thuốc Flagazyl

  • Dùng chung Flagazyl với thuốc chống đông Coumarin: làm ăng tác dụng chống đông, kéo dài thời gian prothrombin. Nên tránh dùng đồng thời hoặc theo dõi thời gian prothrombin để chỉnh liều khi cần thiết.
  • Hoạt chất Metronidazol ức chế enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram.
  • Không uống rượu, các thuốc hay đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với hoạt chất Metronidazol.
  • Không dùng Flagazyl cùng disulfiram, nếu có kết hợp cần dùng 2 thuốc cách xa nhau.
  • Phenobarbital và phenytoin: gây tăng chuyển hóa của Metronidazol, tăng thải trừ.
  • Dùng chung Flagazyl với Lithium: Gây tăng nồng độ lithi trong huyết thanh khi đang dùng lithi liều cao.
  • Dùng chung Flagazyl với 5-Fluorouracil: làm tăng độc tính của 5-Fluorouracil do giảm thanh thải chất này.
  • Dùng chung Flagazyl với Cyclosporin: gây tăng nồng độ của Cyclosporin trong huyết thanh.
  • Dùng chung Flagazyl với Busulfan: gây tăng nồng độ Busulfan có thể dẫn đến ngộ độc.

Thời gian bảo quản thuốc Flagazyl là 36 tháng từ ngày sản xuất. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh xa các nguồn nhiệt như tủ lạnh, tivi hay lò nướng; tránh những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm. Để thuốc ở vị trí cao tránh xa tầm tay trẻ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Gynasy
    Công dụng thuốc Gynasy

    Thuốc Gynasy có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể sử dụng thuốc Gynasy dạng tiêm truyền để điều trị và phòng ngừa tình trạng nhiễm trùng do vi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Terbinazol
    Công dụng thuốc Terbinazol

    Terbinazol thuộc nhóm thuốc kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm kẽ chân, móng chân, móng tay, lang ben,... Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Terbinazol sẽ giúp người ...

    Đọc thêm
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm