Công dụng thuốc Flagentyl 500mg

Thuốc Flagentyl 500mg được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Secnidazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị các trường hợp viêm nhiễm gây ra bởi một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất Secnidazol.

1. Thuốc Flagentyl 500mg chữa bệnh gì?

Thuốc Flagentyl 500mg là thuốc gì? Thuốc có thành phần chính là Secnidazol hàm lượng 500mg. Hoạt chất Secnidazol là một thuốc kháng sinh trùng, cụ thể là kháng các đơn bào gồm trichomonas, amip, giardia. Cơ chế tác dụng của thuốc là diệt khuẩn thông qua các chất chuyển hóa gây độc, sau đó phá hủy chuỗi ADN của vi khuẩn và nguyên sinh động vật.

Chỉ định sử dụng thuốc Flagentyl 500mg:

  • Điều trị viêm âm đạo, viêm niệu đạo do trichomonas vaginalis;
  • Điều trị bệnh amip gan;
  • Điều trị bệnh amip đường ruột;
  • Điều trị bệnh gây ra bởi Giardia.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Flagentyl 500mg:

  • Người bệnh quá mẫn với các dẫn chất của imidazol hoặc thành phần khác của thuốc;
  • Bà mẹ đang trong thời gian nuôi con bú;
  • Người bị dị ứng với bột mì (tình trạng khác với hội chứng kém hấp thu gluten).

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Flagentyl 500mg

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng:

  • Viêm âm đạo và viêm niệu đạo do trichomonas vaginalis: Người lớn dùng 1 liều 4 viên duy nhất (2g) vào trước bữa ăn;
  • Bệnh amip đường ruột:
    • Nhiễm amip cấp (thể hoạt động của Entamoeba histolytica): Người lớn dùng 1 liều 4 viên duy nhất (2g), uống trước bữa ăn. Trẻ em dùng liều 30mg/kg/ngày, uống thành 1 liều duy nhất, điều trị chỉ trong 1 ngày;
    • Nhiễm amip không có triệu chứng (thể minuta và thể bào nang): Uống liều hằng ngày như trên trong 3 ngày;
  • Bệnh amip gan:
    • Người lớn: Dùng liều 3 viên/ngày (1,5g/ngày), uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày, uống vào thời điểm trước bữa ăn, điều trị trong 5 ngày;
    • Trẻ em: Dùng liều 30mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày, uống vào thời điểm trước bữa ăn, điều trị trong 5 ngày;
    • Trường hợp bệnh amip gan có nung mủ, nên thực hiện dẫn lưu mủ từ các ổ áp xe cùng lúc với việc sử dụng thuốc Secnidazol;
  • Bệnh do nhiễm Giardia: Trẻ em dùng liều 30mg/kg/ngày, uống thành 1 liều duy nhất, điều trị chỉ trong 1 ngày;
  • Với trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng dung dịch thuốc uống.

Quên liều: Nếu quên uống 1 liều thuốc Flagentyl 500mg, người bệnh nên uống liều này càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần tới thời điểm dùng liều kế tiếp thì bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo đúng như kế hoạch từ trước. Nếu cần thêm thông tin, người bệnh có thể hỏi ý kiến của bác sĩ.

Quá liều: Hiện chưa có sẵn thông tin về các trường hợp quá liều thuốc Secnidazol. Các triệu chứng quá liều với Metronidazol (dẫn xuất imidazol) là nôn ói, thất điều, mất định hướng nhẹ. Khi dùng thuốc Flagentyl 500mg quá liều, người bệnh được điều trị triệu chứng và hỗ trợ tại bệnh viện. Có thể loại trừ Secnidazol bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính hoặc tăng tần suất đi đại tiện. Có thể kiểm soát co giật bằng thuốc diazepam và phenytoin.

3. Tác dụng phụ của thuốc Flagentyl 500mg

Khi sử dụng thuốc Flagentyl 500mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, đau ở dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, có vị kim loại ở miệng;
  • Phản ứng quá mẫn tức thì: Nổi mề đay, phù vi mạch (sưng phồng mặt), sốt, nổi hồng ban;
  • Tác dụng phụ khác: Choáng váng, rối loạn hệ thần kinh vận động và cảm giác, giảm bạch cầu vừa phải (số lượng bạch cầu tụt thấp bất thường) nhưng phục hồi về bình thường khi ngừng dùng thuốc.

Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Flagentyl 500mg, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ. Từ đó, bác sĩ có thể tư vấn bệnh nhân cách ứng phó, xử trí thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Flagentyl 500mg

Trước và trong khi sử dụng thuốc Flagentyl 500mg, người bệnh cần lưu ý:

  • Thuốc Flagentyl 500mg có chứa lactose nên nếu người bệnh không dung nạp với đường thì cần báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc;
  • Thuốc Flagentyl 500mg có chứa (chất nhuộm màu vàng), có thể dẫn tới phản ứng dị ứng, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng với acid acetylsalicylic (aspirin). Nếu người bệnh bị viêm mũi, hen suyễn, nổi mề đay và dị ứng với aspirin thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc;
  • Không uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc Flagentyl;
  • Không dùng thuốc Flagentyl 500mg ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tạo máu, rối loạn gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin, có bệnh về hoạt động của hệ thần kinh;
  • Hiện chưa có đủ dữ liệu lâm sàng liên quan tới ảnh hưởng của thuốc Flagentyl 500mg đối với phụ nữ mang thai. Do vậy, để phòng ngừa các phản ứng bất lợi, tốt nhất không dùng Secnidazol cho thai phụ;
  • Hiện không có dữ liệu về việc bài tiết thuốc Secnidazol qua sữa mẹ. Tuy nhiên, các dẫn chất imidazol khác có tình trạng bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Do đó, để đề phòng, tốt nhất không nên dùng thuốc Flagentyl 500mg ở bà mẹ đang cho con bú;
  • Rất hiếm gặp các trường hợp chóng mặt sau khi sử dụng thuốc Secnidazol. Nếu bị chóng mặt liên quan tới việc dùng thuốc, người bệnh nên lưu ý, đặc biệt là khi lái xe và vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Flagentyl 500mg

Một số tương tác thuốc của Flagentyl 500mg gồm:

  • Tránh sử dụng thuốc Flagentyl 500mg đồng thời với rượu bia hoặc các thuốc có chứa alcol vì có thể gây hiệu ứng antabuse (biểu hiện nóng đỏ mặt, nôn mửa, nhức mỏi, hạ huyết áp nặng, tim đập nhanh);
  • Có thể dùng thuốc Flagentyl ở những bệnh nhân không dung nạp gluten. Tinh bột lúa mì (tá dược của thuốc) có thể chứa gluten nhưng chỉ có lượng rất nhỏ nên vẫn được xem là an toàn cho bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu gluten;
  • Không nên phối hợp thuốc Flagentyl với disulfiram hoặc dùng thuốc này trong 2 tuần (sử dụng trong giải độc rượu) vì có thể gây cơn hoang tưởng, lú lẫn, mê sảng;
  • Thận trọng khi phối hợp thuốc Flagentyl 500mg với thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, acenocoumarol vì có thể làm gia tăng tác dụng của thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm sự dị hóa ở gan). Nên thường xuyên kiểm tra hàm lượng prothrombin và theo dõi INR ở bệnh nhân. Có thể điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông trong khi điều trị với Secnidazol tới 8 ngày sau khi ngưng dùng thuốc;
  • Dùng đồng thời Phenobarbital với thuốc Flagentyl làm giảm tác dụng của Secnidazol do làm tăng tốc độ loại bỏ thuốc;
  • Dùng đồng thời thuốc Flagentyl với cimetidin có thể làm giảm thải trừ và tăng nguy cơ quá liều;
  • Dùng đồng thời dẫn xuất liti với thuốc Flagentyl sẽ làm tăng nguy cơ ngộ độc.

Trước khi dùng thuốc Flagentyl 500mg, người bệnh nên thành thật báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh lý và các loại thuốc mình đang dùng. Khi sử dụng thuốc này, bệnh nhân nên tuân theo mọi hướng dẫn của bác sĩ về cách dùng, liều dùng thuốc. Điều này giúp bệnh nhân chiến thắng bệnh tật, giảm nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Nawotax
    Công dụng thuốc Nawotax

    Nawotax chứa thành phần chính là Cefotaxime, một kháng sinh cephalosporin đường tiêm thế hệ 3 diệt khuẩn phổ rộng. Cùng tìm hiểu cách dùng và thuốc nawotax 1g có tác dụng gì qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • rapez
    Công dụng thuốc Armececopha 500

    Armececopha 500 là thuốc gì? Thuốc Armececopha 500 có thành phần Cefuroxim được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng, người dùng thuốc cần phải tuân theo chỉ ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Ikodrax
    Công dụng thuốc Ikodrax

    Ikodrax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi ...

    Đọc thêm
  • clavuxel
    Công dụng thuốc Clavuxel

    Thuốc Clavuxel có hoạt chất chính là Amoxicilin phối hợp với Acid Clavulanic. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra như viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan, viêm tai ...

    Đọc thêm
  • Xamdemil 500
    Công dụng thuốc Xamdemil 500

    Thuốc Xamdemil 500 thuộc nhóm trị ký sinh trùng, kháng khuẩn, nấm, virus. Thuốc hiện đã có mặt tại hầu hết các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Công dụng và cách dùng thuốc như thế nào, hãy cùng ...

    Đọc thêm