Công dụng thuốc Furosemid 40

Thuốc Furosemid 40 có thành phần chính là hoạt chất Furosemide hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Loại thuốc này là thuốc lợi tiểu có công dụng trong điều trị phù, tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình. Đồng thời, loại thuốc này cũng có tác dụng trong điều trị thiểu niệu với những người bị suy thận cấp tính.

1. Thuốc Furosemid 40 là thuốc gì?

Thuốc Furosemid 40 là thuốc gì? Thuốc Furosemid 40 có thành phần chính là hoạt chất Furosemide hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Loại thuốc này là thuốc lợi tiểu có công dụng trong điều trị phù, tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình. Đồng thời, loại thuốc này cũng có tác dụng trong điều trị thiểu niệu với những người bị suy thận cấp tính.

Đây là loại thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng thuốc theo đường uống trực tiếp.

1.1. Tác dụng của dược chất chính Furosemide:

Tác dụng của thành phần hoạt chất chính Furosemide - là một dẫn xuất của acid Anthranilic, tác động lên quai Henle, làm giãn mạch thận. Qua đó, dược chất này làm tăng thải trừ nước bằng đường tiết niệu, giảm tình trạng phù, giảm áp lực trong lòng mạch máu, hạ huyết áp.

1.2. Dược lực học của dược chất Furosemide

  • Dược chất Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều điều trị.
  • Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle và được sắp xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
  • Cơ chế tác dụng chủ yếu của dược chất Furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, qua đó dẫn đến tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước ra ngoài cơ thể.

1.3. Dược động học của dược chất Furosemide

  • Khả năng hấp thu: Dược chất Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau khi uống thuốc 30 phút và đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ và duy trì tác dụng kéo dài từ 4 đến 6 giờ.
  • Khả năng thải trừ: Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ ra ngoài qua thận, phần còn lại thải trừ ra ngoài qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ sau khi uống thuốc.

2. Thuốc Furosemid 40 có tác dụng gì?

Thuốc Furosemid 40 có tác dụng gì? Thuốc Furosemid 40 có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

Thuốc Furosemid 40mg chỉ định điều trị bệnh đối với các trường hợp sau:

  • Phù nguyên nhân từ tim, gan hay thận.
  • Phù phổi, phù não, phù nguyên nhân do nhiễm độc thai nghén.
  • Tăng huyết áp thể nhẹ và thể trung bình.
  • Sử dụng thuốc liều cao có công dụng trong điều trị thiểu niệu nguyên nhân do suy thận cấp hay mãn tính, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Furosemid 40

Cách dùng và liều dùng của thuốc Furosemid 40 như sau:

3.1. Cách dùng thuốc Furosemid 40

  • Thuốc Furosemid 40 được bào chế dạng viên nang, người bệnh cần sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp viên thuốc.
  • Sử dụng uống cả viên thuốc trực tiếp với nước lọc.
  • Không nên bẻ nhỏ viên nang thuốc và nên uống trực tiếp cả viên nang.
  • Thời điểm uống thuốc Furosemid 40 có thể uống ngay sau khi ăn bữa ăn chính.

3.2. Liều dùng của thuốc Furosemid 40

Liều dùng đối với người lớn:

  • Liều khởi đầu 40mg tương đương với 1 viên mỗi ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều dùng thấp nhất có hiệu quả, thường là 20 mg/ngày hoặc 40mg dùng cách ngày.
  • Khi cần có thể tăng liều điều trị lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
  • Trong suy thận thể mạn tính thì liều điều trị khởi đầu là 240mg tương đương với 6 viên mỗi ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng liều dùng lên đến 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000 mg tương đương với 50 viên mỗi ngày.

Liều dùng đối với trẻ em: Dùng liều 1 – 3 mg/kg/ngày.

Cần lưu ý: Thông tin về liều dùng như cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ diễn tiến bệnh của từng người cụ thể. Để có liều dùng phù hợp, bạn thăm khám và có đơn thuốc của bác sĩ điều trị.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Furosemid 40

  • Trong trường hợp quá liều thuốc Furosemid 40 thì người dùng có thể xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng như mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau nhức đầu, đau mỏi các cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, rối loạn nhịp tim.
  • Xử trí: Bác sĩ điều trị có thể chỉ định bù lại lượng nước và điện giải đã mất thông qua truyền dịch.

4. Chống chỉ định của thuốc Furosemid 40

Chống chỉ định của thuốc Furosemid 40 trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa quá mẫn hoặc quá nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người đang bị bệnh não do gan, hôn mê gan.
  • Người bị giảm thể tích máu hoặc đang bị mất nước- điện giải.
  • Người bị tắc nghẽn đường tiểu.
  • Vô niệu hoặc suy thận nguyên nhân do sử dụng các loại thuốc gây độc tính đối với thận hoặc gan.
  • Phụ nữ đang trong thời gian có thai hoặc những người đang cho con bú.

Cần lưu ý: Chống chỉ định của thuốc Furosemid 40 chính là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là người bệnh thuộc các đối tượng trên tuyệt đối không được sử dụng thuốc trong bất kỳ trường hợp nào.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Furosemid 40

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Furosemid 40 người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.
  • Tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm giảm thể tích máu, hạ huyết áp tư thế đứng, giảm các chất trong máu như (kali, magnesi, calci), tăng acid uric huyết.
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa.
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tăng lượng đường trong máu, tăng lượng đường trong nước tiểu, xuất hiện ban đỏ trên da, viêm mạch, dị cảm.

Những thông tin như đã trình bày ở trên không phải bao gồm toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Người sử dụng thuốc Furosemid 40 cũng có thể có nguy cơ xảy ra những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê ở trên. Bạn cần chú ý theo dõi và thông báo cho bác sĩ điều trị khi gặp phải những tác dụng bất lợi xảy ra trong quá trình điều trị bệnh với thuốc Furosemid 40.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Furosemid 40

Trong quá trình sử dụng thuốc Furosemid 40, người bệnh cần lưu ý đến những vấn đề sau đây:

  • Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định thực hiện các xét nghiệm máu để theo dõi natri, kali, đặc biệt là ở những người xơ gan.
  • Thận trọng đối với người bị tiểu đường và bệnh Gout.
  • Thận trọng đối với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó nguyên nhân là do có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
  • Bổ sung Kali hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali với trường hợp hạ Kali trong máu khi đang điều trị với loại thuốc này.

7. Tương tác của thuốc Furosemid 40

Tương tác của thuốc Furosemid 40 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Sử dụng đồng thời với thuốc kháng sinh Cephaloridin, vì tăng độc tính cho thận.
  • Muối lithi làm tăng nồng độ lithi trong máu và có thể gây độc. Nên tránh sử dụng đồng thời nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
  • Thận trọng khi sử dụng chung với Aminoglycosid làm tăng độc tính cho tai và thận.
  • Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ kali trong máu nên cần theo dõi chỉ số kali thông qua xét nghiệm sinh hóa máu và điện tâm đồ.
  • Sử dụng cùng với các thuốc chống viêm nhóm phi Steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Sử dụng kết hợp với các thuốc nhóm Corticosteroid làm tăng thải K+.
  • Các thuốc chữa đái tháo đường khi sử dụng đồng thời với loại thuốc lợi tiểu có nguy cơ gây tăng lượng đường trong máu nên cần theo dõi và điều chỉnh liều dùng sao cho phù hợp.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực do có thể làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Sử dụng thuốc lợi tiểu cùng với thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin làm tăng độc tính thính giác, nên tránh sử dụng với thuốc Furosemid 40.
  • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp và nếu phối hợp với thuốc Furosemid 40 cần điều chỉnh liều.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng Kali trong máu.
  • Tương tác của thuốc Furosemid 40 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn.

Bảo quản thuốc Furosemid 40 ở những nơi thoáng mát, khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Furosemid 40 tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Furosemid 40 khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo những thông tin cần thiết để tiêu hủy thuốc từ các công ty xử lý rác thải. Tuyệt đối không nên tự ý vứt hoặc xả thẳng cả viên thuốc thẳng xuống hệ thống đường ống dẫn nước hay bồn cầu.

Thuốc Furosemid 40 có thành phần chính là hoạt chất Furosemide hàm lượng 40mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Loại thuốc này là thuốc lợi tiểu có công dụng trong điều trị phù, tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình, thiểu niệu với những người bị suy thận cấp tính. Để đảm bảo hiệu quả điều trị mụn trứng cá và hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn thì bạn cần tuân thủ theo đúng đơn thuốc của bác sĩ điều trị và hướng dẫn của các nhân viên y tế có chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

86K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan