Công dụng thuốc Gel-aphos

Thuốc Gel-aphos là một loại thuốc thường được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý dạ dày - tá tràng. Vậy công dụng của thuốc Gel-aphos là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Công dụng thuốc Gel-aphos

Thuốc Gel-aphos được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống (gel) với thành phần chính trong mỗi gói thuốc là Gel Nhôm phosphat 20% 12,38g (tương đương 2,476g Aluminium phosphat).

Aluminium phosphat là thuốc kháng acid. Hoạt chất này có tác dụng làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà acid. Thuốc được bào chế dưới dạng keo tạo thành một lớp màng bảo vệ giống như chất nhầy che phủ trên diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ có aluminium phosphat phân tán mịn giúp làm liền nhanh các ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động và giúp bệnh nhân cảm thấy dễ chịu ngay.

Tốc độ giải phóng khả năng kháng acid của thuốc Gel-aphos về mặt lý thuyết: là 80 - 100% trong 30 phút. Aluminium phosphat không bị hòa tan trong nước, không thu phosphate từ thức ăn, vì vậy không gây mất phospho.

Nhờ thành phần hoạt chất trên mà thuốc Gel-aphos được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Gel-aphos chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho các bệnh nhân bị suy thận nặng mãn tính.
  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Gel-aphos trong các trường hợp sau:

  • Tránh điều trị với liều cao lâu dài ở người bị bệnh suy thận.
  • Có thể sử dụng thuốc Gel-aphos cho phụ nữ có thai và cho con bú, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Gel-aphos

Thuốc Gel-aphos được dùng bằng đường uống, người bệnh có thể uống nguyên chất hoặc pha với một ít nước.

  • Người bệnh thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày, thực quản: Uống thuốc sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
  • Bệnh lý loét: Uống thuốc 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau.
  • Viêm dạ dày, khó tiêu: Uống thuốc trước bữa ăn.

Liều dùng thuốc Gel-aphos cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo như sau:

Người lớn: Sử dụng liều 1 – 2 gói, 2 – 3 lần trong ngày.

Trẻ em:

  • Dưới 6 tháng: Sử dụng liều 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
  • Trên 6 tháng: Sử dụng liều 1/4 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Gel-aphos

Trong quá trình sử dụng thuốc Gel-aphos, bạn có thể bị táo bón, đặc biệt là ở người bệnh liệt giường, hay người lớn tuổi, trường hợp này thì nên bổ sung nước. Tuy nhiên, với công thức sản phẩm Gel-aphos hiện nay đã bổ sung dung dịch sorbitol 70%, nên tình trạng táo bón đã được khắc phục.

4. Tương tác thuốc Gel-aphos với các loại thuốc khác

Thận trọng khi phối hợp thuốc Gel-aphos với:

  • Thuốc kháng khuẩn (cyclines, fluoroquinolones, thuốc kháng lao: Ethambutol, lincosamid, isoniazid).
  • Thuốc kháng histamin H2
  • Atenolol
  • Metoprolol
  • Propranolol
  • Chloroquin
  • Diflunisal digoxin
  • Diphosphonat
  • Sodium fluorid
  • Prednisolon
  • Dexamethason
  • Indometacin
  • Kayexalat
  • Ketoconazol
  • Thuốc an thần nhóm phenothiazin
  • Penicillamin
  • Muối sắt.

Sự hấp thu các loại thuốc này bị giảm khi được sử dụng cùng với thuốc Gel-aphos. Nếu cần, người bệnh nên uống thuốc Gel-aphos cách xa các thuốc trên 2 giờ nếu có thể và cách 4 giờ đối với fluoroquinolone.

  • Sử dụng thuốc Gel-aphos với Lactitol làm giảm sự acid hóa phân. Không phối hợp hai loại thuốc này trong trường hợp bị bệnh não xơ gan.
  • Sử dụng phối hợp Gel-aphos với thuốc Salicylat sẽ làm tăng bài tiết các salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Thuốc Gel-aphos là một loại thuốc thường được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý dạ dày - tá tràng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn thì người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

73K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sagastrol
    Công dụng thuốc Sagastrol

    Thuốc Sagastrol có thành phần chính là Os sepiae, Extractum Glycyrrhizae, Acorus gramineus, nhóm Hydroxyd gel khô và các thành phần tá dược khác. Spagastrol có công dụng điều trị các bệnh lý đường ruột như đau - viêm loét ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Panloc
    Công dụng thuốc Panloc

    Panloc là thuốc nhóm đường tiêu hoá, chứa thành phần chính là Pantoprazol, hàm lượng 40mg, được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói theo hộp 1 lọ hoặc 10 lọ. Thuốc được dùng trong các bệnh lý đường ...

    Đọc thêm
  • Cadilanso
    Công dụng thuốc Cadilanso

    Thuốc Cadilanso với thành phần chính là Lansoprazole, một hoạt chất có tác dụng dụng kháng tiết acid dịch vị. Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bệnh làm tăng tiết acid, loét dạ dày tá tràng... Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • razolmed
    Công dụng thuốc Razolmed

    Razolmed chứa hoạt chất Rabeprazole được sử dụng trong điều trị làm lành các sang thương loét dạ dày - tá tràng và ức chế khả năng tiết acid của dạ dày. Dưới đây là thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • Hazitac 150
    Công dụng thuốc Hazitac 150

    Hazitac 150 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng điều trị bệnh loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính, trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng do thuốc. Thuốc ...

    Đọc thêm