Công dụng thuốc Gramkill

Gramkill là thuốc được chỉ định điều trị cho các trường hợp viêm họng, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn... Để tìm hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng thuốc Gramkill, bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

1. Thuốc Gramkill là thuốc gì?

Gramkill là thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefdinir, được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Gramkill.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng.
  • Thành phần: Cefdinir.
  • Bào chế dạng: Theo dạng bột pha hỗn dịch uống.
  • Hàm lượng: 125mg/gói 2,5g.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.
  • Số đăng ký: VD-23389-15.

2. Công dụng thuốc Gramkill

Thuốc là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3, đạt hiệu quả cao trong việc điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Với cơ chế tác dụng dược lý chính là ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn và tiêu diệt vi khuẩn.

Cấu trúc của Cefdinir đạt độ bền với một số enzym Beta lactamase mà vi khuẩn tiết ra, mặt khác nó cũng nhạy cảm với các vi khuẩn gram dương và gram âm như:

  • Gram dương: S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), S.aureus (chủng nhạy cảm với Methicillin) và S.pyogenes.
  • Gram âm: H.influenza, Moraxella catarrhalis và H.parainfluenzae.

Thuốc được chỉ định điều trị cho các ca nhiễm khuẩn trong trường hợp:

Trẻ nhỏ và người lớn:

  • Mắc bệnh viêm phổi cộng đồng do H.parainfluenzae, H.influenza, S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh beta lactamase).
  • Mắc bệnh viêm xoang hàm trên cấp do Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh beta lactamase), H.influenza và S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
  • Bệnh viêm amygdale gây ra bởi S.pyogenes, viêm họng.

Đối với bệnh nhi:

  • Tình trạng viêm ống tai cấp gây ra bởi Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh beta lactamase), H.influenzae và S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
  • Bệnh viêm amygdale gây ra bởi S.pyogenes, viêm họng.
  • Tình trạng viêm da, các tổ chức dưới da không biến chứng gây ra bởi S.aureus (bao gồm cả chủng sinh beta lactamase) và S.pyogenes.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Gramkill

3.1. Liều lượng thuốc Gramkill

Người bệnh dùng thuốc theo liều lượng được bác sĩ chỉ định hoặc dùng với liều tham khảo sau đây:

  • Trẻ nhỏ từ 6 - 12 tháng tuổi: Dùng với liều 14mg/kg/ngày, liều tối đa là 600mg/ngày.
  • Trường hợp viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp: Dùng với liều 7mg/kg x 2 lần/ngày, liên tục trong 5 - 10 ngày hoặc dùng với liều 14mg/kg/lần/ngày liên tục trong 10 ngày.
  • Trường hợp viêm xoang hàm cấp: Sử dụng với liều 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
  • Trường hợp viêm amidan, viêm họng: Dùng với liều 7mg/kg x 2 lần/ngày, liên tục trong 5 - 10 ngày hoặc dùng với liều 14mg/kg/lần/ngày, liên tục trong 10 ngày.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không kèm theo biến chứng: Dùng với liều 7mg/kgx 2 lần/ngày, liên tục trong 10 ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Trẻ nhỏ có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút thì dùng với liều 7mg/kg/lần/ngày, liều tối đa không vượt quá 300mg.
  • Trường hợp người bệnh thẩm tách máu: Dùng với liều bắt đầu là 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em. Do một phần của Cefdinir có thể bị loại bỏ trong quá trình thẩm tách máu, chính vì vậy tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách máu nên sử dụng thêm một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ nhỏ và liều kế tiếp dùng mỗi ngày 2 lần.

3.2. Cách dùng thuốc Gramkill

Gramkill được bào chế dưới dạng viên nang, dùng theo đường uống, người bệnh có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Chỉ cần bóc gói thuốc, hòa tan bột với lượng nước vừa đủ sau đó dùng để uống trực tiếp. Với dạng bào chế này, thuốc chủ yếu được sử dụng cho các bệnh nhi và trẻ nhỏ.

3.3. Xử lý khi quên liều, quá liều thuốc Gramkill

Quên liều:

  • Khi không may bỏ quên 1 liều thuốc, người bệnh cần uống bổ sung ngay lúc nhớ ra. Ngoài ra, nên bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng như lịch trình nếu thời gian nhớ ra đã quá gần với liều kế tiếp, tuyệt đối không bù theo cách gấp đôi liều thông thường để tránh tình trạng quá liều thuốc.

Quá liều:

Cho tới nay vẫn chưa có các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng quá liều thuốc. Khi thử nghiệm trên động vật gặm nhấm với liều 5600mg/kg vẫn chưa thấy xảy ra các tác dụng phụ.

Tuy vậy, với kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, co giật. Chính vì vậy người bệnh nên tuân thủ theo đúng với liều lượng được chỉ định, nếu vô tình uống quá liều, đồng thời kèm theo các biểu hiện bất thường thì cần báo ngay cho các bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Gramkill

4.1. Chống chỉ định thuốc Gramkill

Không sử dụng Gramkill với những người bệnh quá mẫn cảm với Cefdinir hoặc kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.

4.2. Tác dụng phụ thuốc Gramkill

Các tác dụng phụ được phát hiện thông qua các nghiên cứu lâm sàng mà bệnh nhân có thể gặp phải gồm có:

Thường gặp:

  • Nôn ói, ban da, tiêu chảy.
  • Làm thay đổi kết quả của các chỉ số xét nghiệm như làm tăng phosphatase kiềm, lactase dehydrogenase, Lympho bào (2%), bạch cầu ưa eosin, PMNs, tiểu cầu, protein niệu. Hoặc làm giảm bicarbonate, Lympho bào (0,8%).

Ít gặp:

  • Viêm âm đạo, nấm âm đạo, nhiễm nấm da.
  • Gây đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đi ngoài phân bất thường.
  • Tăng động, ban dát sần.
  • Làm thay đổi kết quả của các chỉ số xét nghiệm như làm tăng Phosphorus (0,9%), bạch cầu (0,7%), AST, bạch cầu trong nước tiểu, tỷ trọng nước tiểu (0,3%), pH nước tiểu, bạch cầu mono, kali. Hoặc làm giảm Calcium, Phosphorus (0,4%), tỷ trọng nước tiểu (0,1%), bạch cầu (0,4%), Hemoglobin.

Sau khi được lưu hành, báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận gồm:

  • Phù vùng mặt và thanh quản, sốc, phản vệ, cảm giác nghẹt thở, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson.
  • Viêm gan kịch phát, viêm gan cấp, suy gan, tăng amylase, vàng da ứ mật.
  • Hồng ban nứt, hồng ban tróc vảy, đa dạng.
  • Viêm đại tràng, viêm ruột cấp, viêm ruột kết màng giả.
  • Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm huyết cầu, bạch cầu hạt.
  • Rối loạn đông máu, xuất huyết, đông máu rải rác nội mạc.
  • Hen suyễn, suy hô hấp, viêm phổi kẽ, viêm phổi do thuốc. viêm phổi tăng eosin.
  • Viêm mạch dị ứng.
  • Suy thận cấp, bệnh thận.
  • Tắc ruột, loét tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa trên.
  • Đau ngực, suy tim, tăng huyết áp, tiêu cơ vân, nhồi máu cơ tim, cử động vô thức.

Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện nào kể trên trong quá trình sử dụng Gramkill, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để có cách giải quyết kịp thời.

4.3. Tương tác thuốc

Gramkill có khả năng xảy ra tương tác với các loại thuốc khác hoặc thức ăn khi dùng cùng, gồm có:

  • Antacid chứa nhôm, magie: Làm giảm Cmax, AUC đồng thời kéo dài thời gian Tmax của Cefdinir, chính vì vậy cần dùng 2 loại thuốc này cách nhau ít nhất là 2 giờ.
  • Probenecid: Gây ra tình trạng ức chế thanh thải của Cefdinir.
  • Các chế phẩm bổ sung sắt: Các chế phẩm bổ sung mà trong thành phần có chứa 60mg hoặc 10mg sắt sẽ làm giảm khả năng hấp thu cefdinir 80% và 31%. Nếu chỉ định người bệnh cần dùng chế phẩm chứa sắt thì nên dùng cách Cefdinir ít nhất là 2 giờ.
  • Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả khi test dùng thuốc thử nitroprussid.

Chính vì thế, người bệnh cần liệt kê toàn bộ các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để y bác sĩ theo dõi, đề phòng tương tác và có cách xử trí phù hợp nếu có tương tác xảy ra.

4.4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Gramkill

  • Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần khai thác về tiền sử dị ứng kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin hoặc các thuốc khác.
  • Sử dụng kháng sinh có thể làm mất cân bằng của hệ vi sinh đường ruột làm cho vi khuẩn C.difficile tăng sinh quá mức, từ đó gây ra tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc viêm ruột kết, nghiêm trọng hơn còn dẫn tới tử vong.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh viêm ruột thừa kết.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Gramkill cho phụ nữ đang trong thai kỳ, bởi vẫn chưa chứng minh được mức độ an toàn của thuốc cho nhóm đối tượng này.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu được chỉ định dùng để cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích, để tránh gây ảnh hưởng cho trẻ nhỏ.

Chúng ta vừa cùng tìm hiểu về thành phần, liều dùng, cách dùng, công dụng thuốc Gramkill và những nội dung quan trọng khác. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả đạt được, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ và dùng theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể gặp các tác dụng phụ nguy hiểm

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Chẩn đoán viêm phổi
    Chẩn đoán viêm phổi như thế nào là chính xác?

    Em 39 tuổi, em bị khó thở, giống như có gì nghẹt ở họng. Em có đi khám họ bảo em bị viêm phổi cộng đồng. Em được điều thuốc uống nhưng không khỏi. Vậy bác sĩ cho em hỏi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • asasea 250
    Công dụng thuốc Asasea 250

    Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon. Hoạt chất này có trong thuốc Asasea 250mg/50ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi Việt Nam. Vậy thuốc Asasea 250 có tác dụng gì và chỉ định trọng trường ...

    Đọc thêm
  • Axonir
    Công dụng thuốc Axonir

    Axonir chứa thành phần chính Cefdinir hàm lượng 300mg. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng mức độ nhẹ đến vừa do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Axonir về cách sử ...

    Đọc thêm
  • Amoksiklav 1.2g
    Công dụng thuốc Amoksiklav 1.2g

    Thuốc Amoksiklav 1.2g bào chế dạng tiêm được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng tai - mũi - họng, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận, nhiễm khuẩn da... Để đảm bảo hiệu quả ...

    Đọc thêm
  • sonletab
    Công dụng thuốc Sonletab

    Kháng sinh nhóm Quinolon được sử dụng rất rộng rãi, bao gồm cả đường uống và tiêm truyền. Trong số đó có dạng uống của Levofloxacin với sản phẩm thuốc Sonletab 250 và Sonletab 500. Vậy thuốc Sonletab là gì ...

    Đọc thêm