Công dụng thuốc Hatacorbi

Thuốc Hatacorbi được bào chế dưới dạng dung dịch uống với thành phần chính là Calci glucoheptonat. Thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến thiếu calci.

1. Thuốc Hatacorbi có tác dụng gì?

Thuốc Hatacorbi có dạng dung dịch uống với mỗi ống 10ml chứa Calci glucoheptonat 1,1g; Vitamin C (acid ascorbic) 0,1g; Vitamin PP (nicotinamid) 0,05g cùng tá dược vừa đủ.

Chỉ định: Thuốc Hatacorbi dùng để bổ sung calci hoặc điều trị các triệu chứng thiếu calci do chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt là trong thời kỳ nhu cầu calci tăng cao như: Thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, thời kỳ tăng trưởng và đối tượng người cao tuổi.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc Hatacorbi cho các trường hợp sau đây:

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Hatacorbi;
  • Người bị tăng calci niệu, tăng calci huyết;
  • Người bị bệnh tim và bệnh thận;
  • Thuốc Hatacorbi có chứa vitamin PP nên không sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp nặng và xuất huyết động mạch.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Hatacorbi

Cách dùng: Sử dụng thuốc Hatacorbi theo đường uống vào buổi sáng và buổi trưa.

Liều dùng:

  • Trẻ em: Uống 1 ống/ngày;
  • Người lớn: Uống 1 - 2 ống/ngày.

Quá liều: Khi nồng độ calci vượt quá 2.6 mmol/lit được coi là tăng calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na + K + ATPase của glycosid tim. Khi thấy xuất hiện hiện tượng quá liều, bệnh nhân cần phải dừng sử dụng thuốc ngay và đến cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

3. Thận trọng khi sử dụng thuốc Hatacorbi

Trong quá trình sử dụng thuốc Hatacorbi, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn ói), ngứa, cảm giác rát bỏng, đỏ bừng mặt và cổ, buốt hoặc đau nhói ở da.

Một số điều cần thận trọng trước và trong khi dùng thuốc Hatacorbi là:

  • Đối với người bệnh có calci niệu tăng nhẹ (>300mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) và bị tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, người có tiền sử sạn đường tiết niệu: Cần chú ý theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu ở những đối tượng này. Bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu nên uống nhiều nước trong suốt quá trình dùng thuốc;
  • Thuốc Hatacorbi có chứa 100mg vitamin C, không gây tác hại khi sử dụng với liều hướng dẫn hàng ngày;
  • Cần lưu ý thận trọng khi dùng thuốc Hatacorbi đối với người bệnh có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử dụng vàng da hoặc bệnh gút, bệnh gan, viêm khớp do gút;
  • Thời kỳ mang thai: Sử dụng thuốc Hatacorbi không gây hại đối với liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ, khoa học. Sử dụng quá liều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ và thai nhi nên cần lưu ý. Vitamin C và niacinamide với liều bổ sung khẩu phần ăn cho những người mang thai không gây ra các tác hại cho mẹ và bào thai;
  • Thời kỳ cho con bú: Không gây hại khi sử dụng thuốc Hatacorbi với liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

4. Tương tác thuốc Hatacorbi

Tương tác thuốc gây ảnh hưởng tới hiệu quả/hoạt động của thuốc hoặc làm gia tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ khó lường. Một số tương tác thuốc của Hatacorbi gồm:

  • Các loại thuốc ức chế thải trừ calci thận gồm: Các thiazid, ciprofloxacin, clo pamid, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Calci làm giảm sự hấp thụ demeclocycline, metacyclin, doxycyclin, minocycline, tetracycline, enoxacin, lomefloxacin, fleroxacin, perloxacin, norfloxacin, kẽm, sắt và những khoáng chất thiết yếu khác khi sử dụng đồng thời;
  • Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng calci huyết cũng sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na + K + ATPase của glycosid tim;
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm sự hấp thụ calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn phytat oxalat làm giảm sự hấp thụ calci vì tạo thành phức hợp khó hấp thu. Calcitonin, phosphate, natri sunfat, furosemide, cholestyramine, magnesi, estrogen, một số thuốc giống co giật cũng làm giảm calci huyết;
  • Thuốc lợi niệu thiazid làm gia tăng nồng độ calci huyết.

Trong quá trình sử dụng thuốc Hatacorbi, người bệnh cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn từ phía bác sĩ chuyên môn. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần đọc kỹ các hướng dẫn, lưu ý của thuốc Hatacorbi để đạt hiệu quả điều trị tốt, phòng tránh tác dụng không mong muốn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

60 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • oravintin
    Công dụng thuốc Oravintin

    Thuốc Oravintin có chứa một số loại vitamin và khoáng chất, giúp cung cấp cho cơ thể các loại vitamin khoáng chất thiết yếu nên thường được dùng cho những người có chế độ dinh dưỡng không đảm bảo hay ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Fudcadex
    Công dụng thuốc Fudcadex 10 ml

    Fudcadex 10 ml thành phần chính bao gồm Calci, Vitamin D2, Vitamin C, Vitamin PP, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh thiếu Calci, Vitamin và trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời gian mang thai...Những ...

    Đọc thêm
  • tavazid
    Công dụng thuốc Tavazid Sachet

    Thuốc Tavazid Sachet là thuốc có thành phần hoạt chất gồm các vitamin và khoáng chất được sử dụng cho trẻ em bị suy dinh dưỡng còi cọc, biếng ăn, chậm lớn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, cha ...

    Đọc thêm
  • Meflavon
    Công dụng thuốc Meflavon

    Thuốc Meflavon là thuốc có thành phần chính gồm hoạt chất Rutin và các tá dược vừa đủ 1 viên. Meflavon là thuốc được dùng nhiều trong điều trị hội chứng giãn tĩnh mạch. Liều dùng, cách dùng và các ...

    Đọc thêm
  • Molvitax
    Công dụng thuốc Molvitax

    Ngày nay, khi nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe thì nhu cầu về tăng cường sức đề kháng bằng cách bổ sung thông qua các loại thuốc vitamin và khoáng chất cũng ngày càng ...

    Đọc thêm