Công dụng thuốc Hemafort

Hemafort là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin. Thuốc Hemafort bào chế ở dạng dung dịch uống, được chỉ định điều trị và dự phòng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ đang mang thai, trẻ còn bú/ sinh đôi/ thiếu tháng.

1. Hemafort là thuốc gì?

Hemafort thuộc nhóm thuốc khoáng chấtvitamin. Thuốc Hemafort được bào chế ở dạng dung dịch uống. Trong mỗi chai dung dịch uống Hemafort 60ml có chứa các thành phần gồm:

  • Sắt (dưới dạng Sắt II gluconat) 300mg;
  • Mangan gluconat dihydrat 7,98mg;
  • Đồng gluconat 4,2mg.

Ngoài ba hoạt chất chính như trên, Hemafort còn chứa các tá dược vừa đủ giúp đảm bảo khối lượng, độ tan và ổn định của thuốc.

Thuốc Hemafort hiện có 2 hàm lượng đó là:

  • Thuốc Hemafort dung dịch uống 60ml;
  • Thuốc Hemafort dung dịch uống 90ml.

2. Thuốc Hemafort có tác dụng gì?

Với thành phần chính là 3 hoạt chất: Sắt, mangan, đồng. Thuốc Hemafort được chỉ định cụ thể trong các trường hợp sau đây:

  • Dùng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt;
  • Điều trị dự phòng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ đang mang thai, trẻ còn bú, trẻ sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ thiếu máu do thiếu sắt nguyên nhân do cung cấp không đủ lượng cần thiết;
  • Ngoài ra, thuốc Hemafort còn được dùng trong một số trường hợp khác khi có chỉ định của bác sĩ.

3. Chống chỉ định của thuốc Hemafort

Thuốc Hemafort không được sử dụng đối với những bệnh nhân sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Hemafort;
  • Bệnh nhân thừa sắt đặc biệt trong chứng thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu ưu sắc;
  • Bệnh nhân thiếu máu dai dẳng hay do suy tủy;
  • Phụ nữ đang mang thai ở tam cá nguyệt thứ nhất (3 tháng đầu thai kỳ).

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Hemafort

  • Liều lượng sử dụng thuốc Hemafort ở người lớn: 100 - 200mg sắt/ngày;
  • Liều lượng sử dụng thuốc Hemafort ở trẻ em, trẻ còn bú: 5 - 10mg sắt/ kg cân nặng/ ngày;
  • Liều lượng sử dụng thuốc Hemafort dùng để điều trị dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai: 50mg sắt/ ngày dùng trong 2 quý sau của thai kỳ.

Cách sử dụng thuốc Hemafort:

  • Thuốc Hemafort được sử dụng bằng đường uống. Nên uống lúc bụng đói, pha loãng thuốc trong nước hoặc các loại nước không chứa cồn, trẻ em có thể pha với nước đường. Uống thuốc trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.

Lưu ý: Không nên sử dụng thuốc Hemafort cùng với nước trà vì sẽ ức chế hấp thu sắt. Nếu quên dùng một liều thuốc Hemafort hãy dùng liều đó ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều Hemafort tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều thuốc Hemafort để bù lại liều đã quên.

5. Tác dụng phụ của thuốc Hemafort

Thuốc Hemafort có thể gây tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên điều này không phải xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng thuốc. Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Hemafort bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Rối loạn tiêu hóa, táo bón;
  • Nóng rát dạ dày;
  • Phân có màu đen;
  • Chán ăn, co thắt dạ dày;
  • Ngứa, phát ban....

6. Các thận trọng khi sử dụng thuốc Hemafort

  • Không dùng thuốc Hemafort cao hơn liều khuyến cáo trong thời gian dài;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Hemafort ở người có nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm loét ruột kết mạn, viêm ruột hồi, bệnh nhân giảm bài tiết mật.

7. Tương tác thuốc

Hemafort có thể tương tác với những thuốc và thực phẩm sau:

  • Ofloxacin;
  • Ciprofloxacin;
  • Norfloxacin;
  • Canxi carbonat, Natrium carbonat;
  • Muối kẽm, Mg trisilicat;
  • Tetracyclin, Penicilamin, Levodopa/Carbidopa, Methyldopa, Quinolon, hormon giáp;
  • Nước chè (trà).

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Hemafort. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Hemafort theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và tầm với trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan