Công dụng thuốc Hepariv

Entecavir là một thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm virus viêm gan B trong một số trường hợp nhất định. Hoạt chất này có tên thương mại là Hepariv. Vậy thuốc Hepariv công dụng là gì và nên sử dụng như thế nào?

1. Hepariv công dụng là gì?

Hepariv được sản xuất bởi Medicore Laboratories Pvt., Ltd (Ấn Độ), thành phần chính là hoạt chất Entecavir hàm lượng 0.5mg. Thuốc Hepariv bào chế dạng viên nén bao phim dùng đường uống và được đóng gói mỗi hộp 1 vỉ x 6 viên.

Hoạt chất Entecavir trong Hepariv là một chất tương tự Nucleosid guanosine với hoạt tính kháng virus HBV. Sau khi được hấp thu Entecavir được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Entecavir triphosphat với thời gian bán thải trong tế bào lên đến 15 giờ. Do có tác dụng cạnh tranh với cơ chất tự nhiên Deoxyguanosine triphosphat nên về mặt chức năng Entecavir triphosphat ức chế được cả 3 hoạt tính của HBV polymerase (enzyme sao chép ngược virus viêm gan B):

  • Cung cấp base;
  • Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mRNA thông tin trước gen;
  • Tổng hợp chuỗi dương tính của virus HBV DNA.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Hepariv

Thuốc Hepariv được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành bị xơ gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, các enzym gan tăng cao kéo dài và có những biểu hiện về mặt mô học, bao gồm các trường hợp đề kháng với Lamivudin.

Tuy nhiên, những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn cảm với Entecavir hay và bất cứ thành phần nào có trong thuốc sẽ không được sử dụng thuốc Hepariv, vì chống chỉ định.

3. Liều dùng, cách dùng thuốc Hepariv

Thuốc Hepariv được sử dụng khi bụng đói, ít nhất 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.

Liều khuyến cáo của thuốc Hepariv cho người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 16 tuổi nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị bằng các thuốc Nucleosid: 1 viên Hepariv (0.5mg Entecavir) uống 1 lần/ngày.

Liều khuyến cáo của Hepariv cho người trưởng thành và trẻ vị thành niên ≥ 16 tuổi có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong quá trình sử dụng Lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 2 viên Hepariv (tương đương 1mg Entecavir), uống 1 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Hepariv cho bệnh nhân suy thận điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin:

  • ClCr ≥ 50 ml/phút: 1 viên Hepariv x 1 lần/ ngày, nếu đề kháng với Lamivudin tăng lên 2 viên Hepariv x 1 lần/ ngày;
  • ClCr: 30-50 ml/phút: 1⁄2 viên Hepariv x 1 lần/ ngày, nếu đề kháng Lamivudine thì tăng gấp đôi 1 viên Hepariv x 1 lần/ngày;
  • ClCr: 10-30 ml/phút: 1⁄3 viên Hepariv (khoảng 0.15mg Entecavir) x 1 lần/ngày, nếu đề kháng Lamivudine thì tăng gấp đôi 0.3 mg x 1 lần/ngày;
  • ClCr < 10ml/phút: 0.05mg x 1 lần/ngày, tăng gấp đôi nếu bệnh nhân đề kháng với Lamivudin (0.1 mg x 1 lần/ngày);
  • Bệnh nhân nên uống thuốc Hepariv sau thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

Cần lưu ý: Bệnh nhân suy chức năng gan không cần phải điều chỉnh liều dùng Hepariv.

4. Tác dụng phụ của thuốc Hepariv

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi điều trị bằng thuốc Heparivđau đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Một số tác dụng ngoại ý khác của Hepariv bao gồm tiêu chảy, ăn uống khó tiêu, mất ngủ và nôn ói.

Tình trạng tăng nồng độ các enzym gan có thể xảy ra khi dùng Hepariv và đã có những báo cáo về hiện tượng bệnh viêm gan trầm trọng hơn sau khi ngưng điều trị với Entecavir.

Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và gan nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ bằng các thuốc tương tự nucleosid (như Hepariv) hoặc các thuốc kháng retrovirus.

5. Tương tác thuốc của Hepariv

Entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó việc dùng chung Hepariv với các thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ Entecavir trong huyết thanh hoặc các thuốc dùng chung.

Việc điều trị đồng thời Hepariv với Lamivudin, Adefovir dipivoxil hoặc Tenofovir disoproxil fumarat không dẫn đến các tương tác thuốc đáng kể.

6. Chú ý khi sử dụng thuốc Hepariv

  • Tình trạng nhiễm acid lactic và chứng gan to kết hợp với nhiễm mỡ trầm trọng, bao gồm cả những trường hợp tử vong, đã được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự Nucleosid đơn lẻ (như Hepariv) hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
  • Đã có báo cáo về những trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, bao gồm thuốc Hepariv. Do đó, bệnh nhân nên được tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và xét nghiệm ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng các liệu pháp chống virus viêm gan B. Những trường hợp cần thiết có thể bắt đầu thực hiện các liệu pháp chống viêm gan B phù hợp.
  • Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, kể cả những bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
  • Mức độ an toàn và hiệu quả của Hepariv ở bệnh nhân sau ghép gan chưa được xác định. Nếu việc điều trị với Hepariv là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như Cyclosporin hoặc Tacrolimus, thì bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thận cẩn thận cả trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng thuốc Hepariv ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về ảnh hưởng đến sinh sản ở động vật không thể dự đoán chính xác được đáp ứng ở người, do đó chỉ nên dùng Hepariv trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết và phải được đánh giá cẩn thận các nguy cơ và lợi ích có thể xảy ra.
  • Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc Hepariv đối với sự lây truyền virus viêm gan B từ mẹ sang con. Do đó, bệnh nhân nên được áp dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc trẻ sơ sinh nhiễm virus viêm gan B.
  • Chưa biết Entecavir có bài tiết vào sữa mẹ hay không nên bác sĩ cần hướng dẫn bà mẹ không nên cho con bú khi đang điều trị bằng Hepariv.

Thuốc Hepariv là một thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm virus viêm gan B trong một số trường hợp nhất định. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan