Công dụng thuốc Ibandronic acid 150mg

Ibandronic acid – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định. Để dùng thuốc Ibandronic acid an toàn bạn nên nắm được các thông tin về cách dùng, công dụng thuốc Ibandronic acid 15mg.

1. Ibandronic acid là thuốc gì?

Thuốc Ibandronic acid thuộc danh mục thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Thành phần chính có trong thuốc Ibandronic acid là hoạt chất Ibandronic acid (Ibandronate) hàm lượng 150mg cùng tá dược.

2. Công dụng Ibandronic acid

Ibandronic acid là thuốc có chứa thành phần Ibandronate - bisphosphonate có chứa nitơ. Hoạt chất này có công dụng mạnh, hoạt động có chọn lọc trên mô xương. Ibandronic acid có khả năng ức chế hoạt động của tế bào hủy xương mà không ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành xương.

Thuốc Ibandronic acid không can thiệp vào việc huy động tế bào hủy xương. Hoạt động chọn lọc của Ibandronate – thành phần chính có trong Ibandronic acid lên mô xương dựa vào ái lực cao của hợp chất này với hydroxyapatite.

Thuốc Ibandronic acid 150mg có thể làm gia tăng khối lượng xương, giảm tỷ lệ gãy xương thông qua việc giảm sự gia tăng chu chuyển xương ở phụ nữ tiền mãn kinh và sau mãn kinh.

Thuốc Ibandronic acid hấp thụ nhanh sau khi uống. Nồng độ Ibandronic acid đạt đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1⁄2 - 2h uống đói và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 0,6%.

Ibandronic acid không chuyển hoá, thải trừ dưới dạng không đổi qua phân. Thời gian bán thải của Ibandronic acid từ 10-60h.

3. Chỉ định Ibandronic acid

Thuốc Ibandronic acid 150mg được chỉ định cho các đối tượng bị loãng xương sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương. Ngoài ra, thuốc Ibandronic acid còn được chỉ định để giảm nguy cơ gãy xương cột sống, loãng xương do glucocorticoid. Ibandronic acid cũng được chỉ định để tầm soát các sự cố về xương ở người bị ung thư vú.

4. Cách dùng - Liều dùng Ibandronic acid

Dùng Ibandronic acid để an toàn và đạt được hiệu quả điều trị cần dùng đúng cách, đúng liều.

4.1 Cách dùng Ibandronic acid

Thuốc Ibandronic acid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim. Do đó, cách sử dụng Ibandronic acid là uống với nước. Bạn nên nuốt toàn bộ viên thuốc Ibandronic acid với nước. Không được nhai Ibandronic acid, nghiền nát vì có thể gây tương tác.

Khi uống Ibandronic acid bạn nên đứng thẳng, hoặc ngồi, không nên nằm để uống thuốc. Sau khi uống thuốc Ibandronic acid 150mg không nên nằm ngay tối thiểu trong vòng 1h.

4.2 Liều dùng Ibandronic acid

Liều Ibandronic acid được khuyên dùng là một viên nén/ lần/ tháng. Viên thuốc Ibandronic acid 150 mg nên được uống cùng ngày trong tháng ở lần kế tiếp.

Với các đối tượng đặc biệt cần điều chỉnh liều Ibandronic acid khi dùng, cụ thể:

  • Suy thận: điều chỉnh liều dùng Ibandronic acid 150mg cho đối tượng có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút;
  • Suy gan: không cần điều chỉnh;
  • Người già (>65 tuổi): không cần điều chỉnh liều thuốc Ibandronic acid;

Dùng Ibandronic acid đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn đảm bảo hiệu quả khi dùng.

5. Quá liều và xử trí Ibandronic acid

Biểu hiện khi dùng Ibandronic acid quá liều gồm:

Quá liều Ibandronic acid được xử lý tại các cơ sở y tế. Nếu có biểu hiện quá liều khi dùng thuốc Ibandronic acid bạn cần báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ.

6. Chống chỉ định Ibandronic acid

Không dùng thuốc Ibandronic acid 150mg cho các đối tượng:

  • Mẫn cảm/dị ứng với các thành phần có trong Ibandronic acid;
  • Hạ huyết áp;
  • Bất thường ở thực quản;
  • Không thể đứng, ngồi tối thiểu 1h;

Những đối tượng kể trên không dùng Ibandronic acid để đảm bảo an toàn.

7. Thận trọng dùng Ibandronic acid

Một số thận trọng được nhà sản xuất đưa ra khi dùng Ibandronic acid gồm:

Hypocalcaemia

Nếu bị hạ kali máu, rối loạn chuyển hoá xương, khoáng chất bạn cần được điều trị trước khi dùng thuốc Ibandronic acid

Kích ứng đường tiêu hóa

Uống Ibandronic acid có thể gây kích ứng cục bộ ở niêm mạc dạ dày-ruột. Do đó, cần thận trọng khi dùng Ibandronic acid cho các đối tượng đang gặp các vấn đề ở dạ dày – ruột như:

  • Viêm dạ dày;
  • Viêm tá tràng;
  • Bệnh thực quản;
  • Loét thực quản;

8. Tương tác Ibandronic acid

Thuốc Ibandronic acid có thể gây tương tác với các thuốc, thức ăn,...

8.1 Tương tác Ibandronic acid với thức ăn

Thuốc Ibandronic acid 150mg tương tác với các loại thực phẩm có chứa:

  • Canxi;
  • Cation hoá trị;

Để an toàn, bạn nên nhịn ăn 1h sau khi uống Ibandronic acid.

8.2 Tương tác Ibandronic acid với các sản phẩm dược khác

Các tương tác Ibandronic acid với các dược phẩm khác gồm:

  • Canxi;
  • Axit acetylsalicylic;

Để tránh tương tác khi dùng Ibandronic acid, bạn hãy thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ tất cả các thuốc đang dùng.

9. Tác dụng phụ Ibandronic acid

Thuốc Ibandronic acid 150mg có thể gây ra các tác dụng phụ gồm:

  • Hạ canxi máu;
  • Viêm thực quản;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Khó tiêu;
  • Thiếu máu;
  • Rối loạn vị giác;
  • Tiểu ra máu;
  • Ngứa;
  • Viêm mắt;
  • Quá mẫn;
  • ...

Theo dõi và thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ khi dùng Ibandronic acid để được xử trí.

10. Phụ nữ có thai, cho con bú, lái xe và vận hành máy dùng Ibandronic acid

Phụ nữ có thai không nên dùng Ibandronic acid;

Thuốc Ibandronic acid không dùng khi cho con bú;

Lái xe và vận hành máy móc có thể dùng thuốc Ibandronic acid 150mg;

Tóm lại, thuốc Ibandronic acid 150mg là thuốc kê đơn. Thuốc Ibandronic acid chỉ an toàn khi dùng có sự tư vấn, hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • atgam
    Thuốc atgam có tác dụng gì?

    Atgam là thuốc kê đơn được phân loại theo nhóm chất ức chế miễn dịch hay kháng thể đa dòng. Được chiết xuất từ protein của ngựa, sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh suy thận và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • zidocat
    Công dụng thuốc Zidocat

    Thuốc Zidocat được biết đến là thuốc có tác dụng điều trị tích cực trong các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và da. Thuốc chứa thành phần chính là Cefuroxim với hàm lượng 125mg ...

    Đọc thêm
  • Pralatrexate
    Công dụng thuốc Pralatrexate

    Thuốc Pralatrexate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị ung thư. Vậy thuốc Pralatrexate có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • thuốc dermafungal
    Tác dụng của thuốc DermaFungal

    Thuốc DermaFungal là thuốc kê đơn, điều trị các bệnh nhiễm trùng da như nấm da chân, lang ben.... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng DermaFungal, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, ...

    Đọc thêm
  • Pyvasart 80
    Công dụng thuốc Pyvasart 80

    Thuốc Pyvasart 80 là một thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin II, thường được chỉ định sử dụng để điều trị trong những trường hợp tăng huyết áp, suy tim...Cùng tìm hiểu về công dụng, chỉ định, cách ...

    Đọc thêm