Công dụng thuốc ID-Arsolone 4

ID-Arsolone 4 là thuốc thuộc nhóm hạ sốt, giảm đau, kháng viêm không steroid. Thuốc thường được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ và hội chứng thận hư nguyên phát, ...

1. ID-Arsolone 4 là thuốc gì?

Thuốc ID-Arsolone 4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD – 30387 – 18. ID-Arsolone 4 được xếp vào nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Thành phần hoạt chất chính của thuốc ID-Arsolone 4 là Methylprednisolon.

Dạng bào chế: Viên nang cứng, hai màu xanh – trắng. Mỗi viên chứa 4mg Methylprednisolon và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: Vỉ 10 viên, mỗi hộp gồm 3 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc ID-Arsolone 4

Methylprednisolone có tính chất tổng quát của 1 glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan và khó chuyển hóa hơn. Do đó có tác dụng kéo dài hơn. Glucocorticoid đi qua màng tế bào và liên kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Sau đó, các phức hợp này đi vào nhân tế bào và gắn vào DNA, kích thích sự vận chuyển RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các enzyme khác nhau nên được xem là có vai trò chính vào nhiều quá trình khi dùng đường toàn thân.

Methylprednisolone không chỉ có vai trò đối với quá trình viêm và miễn dịch mà còn tác động đến quá trình chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo, đến hệ tim mạch, hệ thần kinh trung ương và cơ vân.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ID-Arsolone 4

Thuốc ID-Arsolone 4 thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận;
  • Hội chứng thận hư nguyên phát;
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp;
  • Lupus ban đỏ;
  • Hen phế quản, viêm đường hô hấp dị ứng;
  • Viêm loét đại tràng;
  • Bệnh về máu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt;
  • Viêm da dị ứng;
  • Bệnh dị ứng nặng, bao gồm phản vệ;
  • Điều trị ung thư: U lympho, Leukemia cấp, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc ID-Arsolone 4

Để sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 an toàn và hiệu quả, người bệnh chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ theo liệu trình điều trị. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng của thuốc ID-Arsolone 4 hoặc ngưng thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc ID-Arsolone 4 với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều dùng cho người lớn: Khởi đầu với 4 – 48mg/ ngày, dùng liều đơn hoặc chia thành nhiều lần tùy theo từng loại bệnh.

  • Xơ cứng rải rác: 160mg/ ngày x 7 ngày, sau đó dùng 64mg mỗi 2 ngày trong 1 tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4 – 6mg/ ngày hoặc 16 – 32mg/ ngày trong đợt cấp, sau đó giảm liều dần.
  • Bệnh thấp nặng: Khởi đầu với 0,8mg/ kg/ ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hằng ngày.
  • Cơn hen phế quản cấp tính: 32 – 48mg/ ngày x 5 ngày, sau đó giảm liều dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mãn tính mức độ nhẹ: Thụt giữ 80mg, trong đợt cấp nặng uống 8 – 24mg / ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với 0,8 – 1,6mg/ kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64mg/ ngày trong 3 ngày. Thời gian điều trị ít nhất là 6 – 8 tuần.
  • Bệnh Sarcoid: 0,8mg/ kg/ ngày sau đó dùng liều thấp duy trì với 8mg / ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Trẻ suy vỏ thượng thận: 0,117mg/ kg chia 3 lần/ ngày.
  • Các trường hợp khác: 0,417 - 1,67mg/ kg chia 3 – 4 lần.

Cách dùng: Thuốc ID-Arsolone 4 được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống. Người bệnh uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc. Tốt nhất nên uống thuốc với nước lọc, không dùng các loại nước trà, nước chè, ... để uống thuốc.

Xử trí khi quên liều thuốc ID-Arsolone 4:

  • Nếu thời điểm phát hiện quên liều cách thời điểm dùng thuốc chỉ 1 – 2 giờ thì có thể dùng liều khác càng sớm càng tốt. Nếu thời điểm phát hiện quên liều gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và dùng liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân nên chú ý dùng thuốc đúng chỉ dẫn, không nên để quên uống thuốc nhiều lần trong một liệu trình điều trị.

Xử trí khi quá liều thuốc ID-Arsolone 4:

  • Khi bệnh nhân dùng quá liều thuốc và có biểu hiện nguy hiểm hoặc trong các trường hợp khẩn cấp khác; cần liên hệ với trung tâm cấp cứu gần nhất để được hỗ trợ. Người nhà cần cung cấp cho bác sĩ sổ khám bệnh và các thuốc bệnh nhân đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc ID-Arsolone 4

Ngoài tác dụng điều trị, ID-Arsolone 4 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như: Rối loạn nước và chất điện giải gây ứ dịch và phù, nhiễm kiềm, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, loãng xương.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của ID-Arsolone 4. Nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn hiếm gặp hoặc chưa được liệt kê, nghiên cứu; hãy thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.

6. Tương tác thuốc

Khi điều trị cùng lúc 2 hoặc nhiều loại thuốc có thể xảy ra tương tác giữa các thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Các nghiên cứu, khuyến cáo thường chỉ kể ra những tương tác phổ biến khi sử dụng. Do đó bệnh nhân không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc ID-Arsolone 4 trong quá trình điều trị.

Các thuốc có tương tác với ID-Arsolone 4 đã được chứng minh là thuốc điều trị đái tháo đường và Cyclosporin.

Ngoài ra, bệnh nhân cần cân nhắc về việc sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn với ID-Arsolone 4 vì có thể làm thay đổi thành phần của thuốc.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc ID-Arsolone 4

Sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trong thai kỳ: Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai có thể gây ra các tác hại xấu như sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi, ... trong bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Do đó, khuyến cáo không sử dụng ID-Arsolone 4 cho phụ nữ có thai. Trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trong thời kỳ cho con bú: Một số thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ và đi vào cơ thể trẻ khi bú. Tốt nhất nên hạn chế dùng thuốc ID-Arsolone 4 trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều thuốc chưa được xác định hết ảnh hưởng trong thời kỳ cho con bú. Do đó, bà mẹ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc ID-Arsolone 4 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt (độ ẩm dưới 80%), tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độc cao, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để ID-Arsolone 4 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc ID-Arsolone 4 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc ID-Arsolone 4 đã hết hạn hoặc có dấu hiệu biến đổi tính chất, mùi vị, màu sắc, không còn nguyên tem mác niêm phong .
  • Không vứt thuốc ID-Arsolone 4 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Bài viết đã cung cấp thông tin ID-Arsolone 4 có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc ID-Arsolone 4 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, ID-Arsolone 4 là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan