Công dụng thuốc Kopridoxil

Thuốc Kopridoxil là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm, thuốc Kopridoxil chứa thành phần Cefadroxil. Vậy công dụng của thuốc Kopridoxil là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Kopridoxil là thuốc gì?

Tên thuốc: Thuốc Kopridoxil

Danh mục: Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm

SĐK: VD-25505-16 được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM.

Thành phần: Thuốc Kopridoxil chứa thành phần Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Công dụng thuốc Kopridoxil

2.1 Chỉ định

Chỉ định thuốc Kopridoxil:

2.2 Liều dùng - Cách dùng

Người lớn:

500mg – 1g/lần uống 1 hoặc 2 lần trong ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy thận.

Trẻ em:

  • Trẻ em 1-6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Kopridoxil ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

2.3 Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất.
  • Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • Khi dùng quá liều thuốc Kopridoxil cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Xử trí:

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Kopridoxil có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Quên liều và xử trí:

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

3. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Kopridoxil

Những tác dụng phụ khi dùng Kopridoxil:

  • Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ, tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.
  • Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Kopridoxil

4. Lưu ý khi dùng thuốc Kopridoxil

Chống chỉ định:

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
  • Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.
  • Chống chỉ định thuốc Kopridoxil phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Kopridoxil

  • Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin.
  • Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Kopridoxil: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc... Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

5. Tương tác thuốc

Thuốc Kopridoxil có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Kopridoxil nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Kopridoxil với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kopridoxil.
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan