Công dụng thuốc Lamictal 50mg

Thuốc Lamictal có thành phần hoạt chất chính là lamotrigine được chỉ định trong điều trị động kinh và phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực. Thuốc được sản xuất bởi công ty Glaxo Smith Kline (GSK), bào chế dưới dạng viên nén, hàm lượng 50mg. Vậy Lamictal 50mg có tác dụng gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Lamictal 50mg là thuốc gì?

Thuốc Lamictal 50mg là thuốc hướng tâm thần, được sử dụng để điều trị trên bệnh nhân có cơn động kinh, cơn vắng ý thức điển hình, trầm cảm, rối loạn lưỡng cực.

Thành phần chính trong thuốc Lamictal 50mgLamotrigine là chất ức chế các kênh natri cổng điện thế phụ thuộc việc sử dụng. Đồng thời cũng ức chế sự phóng thích bệnh lý chất glutamate và ức chế sự bùng phát đột ngột của điện thế hoạt động giải phóng glutamate.

Thuốc Lamictal 50mg được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ ruột, chuyển hoá bước đầu rất ít qua gan. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 55%, UDP-glucuronyl transferase là men chịu trách nhiệm chuyển hoá lamotrigine.

Thuốc có độ thanh thải chủ yếu ở dạng chuyển hoá với sự thải trừ tiếp theo của chất kết hợp với glucuronid trong nước tiểu, chỉ 2% chất chuyển hoá của thuốc thải trừ qua phân

2. Công dụng và chỉ định của thuốc Lamictal 50mg

Thuốc Lamictal 50mg được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:

  • Điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể.
  • Điều trị cơn co cứng - co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox - Gastaut.
  • Điều trị cơn vắng ý thức điển hình.
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực, tính khí thay đổi thất thường, dự phòng các cơn trầm cảm.

3. Chống chỉ định của thuốc Lamictal 50mg

Thuốc Lamictal 50mg không dùng trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp bệnh nhân quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm gan cấp tính.
  • Viêm gan mạn tính.
  • Viêm gan do thuốc.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Lamictal 50mg

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, nên uống với nước lọc, không bẻ đôi viên thuốc hay nghiền nát thuốc.

Liều dùng:

  • Điều trị động kinh:
    • Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25mg/ lần/ngày trong 2 tuần, sau đó là 50mg/ lần/ ngày trong 2 tuần tiếp theo. Tiếp tục tăng liều, tối đa từ 50 đến 100mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi người bệnh đạt được đáp ứng hiệu quả thì duy trì. Liều duy trì để đạt đáp ứng tối đa là 100 đến 200mg/ ngày, uống, chia ngày 1 -2 lần. Trường hợp bệnh nhân nặng liều dùng có thể cần đến 500mg Lamictal/ ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.
    • Với trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Cơn vắng ý thức điển hình: Hai tuần đầu: 0.3mg/ kg , uống chia 1 - 2 lần/ ngày. Hai tuần tiếp theo: liều 0,6mg/ kg, uống chia ngày 1 - 2 lần. Liều duy trì: 1 - 10mg/ kg/ ngày, uống ngày 1 - 2 lần, đến tối đa 200mg/ ngày.
    • Khi điều trị kết hợp valproate: Hai tuần đầu: 0.15mg/ kg (1 lần/ ngày). Hai tuần tiếp theo: 0.3mg/ kg (1 lần/ ngày). Liều duy trì: 1 - 5mg/ kg/ ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200mg/ ngày.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Thuốc chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi. Vì vậy, chưa biết tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigine trong điều trị phối hợp động kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi nên không dùng Lamictal cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực:
    • Người lớn trên 18 tuổi: Điều trị kết hợp với valproate: Hai tuần đầu: 12.5mg (uống 25mg cách ngày). Hai tuần tiếp: 25mg (1 lần/ ngày). Một tuần sau đó: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần tiếp theo): 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày) cho đến liều tối đa là 200mg/ ngày. Khi không điều trị kết hợp với valproate thì liều dùng như sau: Hai tuần đầu 50mg (1 lần/ngày). Hai tuần tiếp theo: 100mg (chia 2 lần/ngày). Một tuần sau đó: 200mg (chia 2 lần/ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần 6): 300mg/ngày, tăng đến 400mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày). Khi đơn trị liệu với Lamictal liều dùng: Hai tuần đầu: 25mg (1 lần/ngày). Hai tuần tiếp: 50mg (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày). Một tuần tiếp: 100mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều duy trì cần đạt được (tuần 6): 200mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ ngày).
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Do chưa xác định được tính an toàn hiệu quả ở độ tuổi này nên không chỉ định.
  • Liều dùng thuốc Lamictal 50mg trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn biến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

5. Tác dụng phụ của thuốc Lamictal 50mg

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

Tác dụng không mong muốn ít gặp:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Ảo giác, nhìn mờ, nhìn đôi.
  • Viêm kết mạc.
  • Rối loạn chức năng gan.

Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

6. Tương tác thuốc Lamictal 50mg

Thuốc Lamictal 50mg có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác:

  • Các thuốc ức chế glucuronid hóa có thể ảnh hưởng tới độ thanh thải của lamotrigine làm tăng sự chuyển hoá của lamotrigine.
  • Thuốc tránh thai kết hợp gây tăng độ thanh thải của lamotrigine đường uống lên khoảng 2 lần.
  • Tương tác với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide vì Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2.

7. Xử trí khi dùng quá liều hay quên một liều thuốc

  • Khi dùng quá liều bạn cần làm gì? Triệu chứng quá liều thuốc: Rung giật nhãn cầu, mất điều hoà vận động, giảm ý thức, động kinh cơn lớn và hôn mê, trên điện tim thấy có phức bộ QRS giãn rộng trên bệnh nhân quá liều. Liều cao vượt quá 10 - 20 lần liều điều trị tối đa có thể dẫn đến tử vong. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được nhập viện và điều trị theo dõi biểu hiện lâm sàng để có phương án xử trí kịp thời.
  • Khi bạn quên một liều thì cần làm gì? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, cần chú ý nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng đúng lịch liều thuốc tiếp theo đó. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ quên.

8. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần chú ý lời dặn của bác sĩ chỉ định và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng :

  • Phát ban trên da thường xuất hiện trong vòng 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng Lamictal và phần lớn các ban này nhẹ và tự giới hạn. Phải chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng các thuốc chống động kinh khác.
  • Hội chứng thực bào máu xảy ra khi dùng thuốc Lamictal.
  • Các dấu hiệu trầm cảm và/ hoặc rối loạn lưỡng cực có thể xuất hiện ở bệnh nhân động kinh và đã có bằng chứng về nguy cơ tự tử cao ở những bệnh nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực.
  • Bạn cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng xấu đi và nguy cơ tự tử ở các bệnh nhân sử dụng Lamictal để điều trị rối loạn lưỡng cực.
  • Người bệnh sử dụng thuốc tránh thai phối hợp trong trường hợp cần dùng lamotrigine liều duy trì cao hơn (đến gấp đôi) để đạt được đáp ứng điều trị tối đa. Ngoài ra, chú ý Lamictal cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai ở một vài bệnh nhân dùng các chế phẩm chứa hormone cùng với Lamictal.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hội chứng Brugada.
  • Không nên ngừng sử dụng Lamictal một cách đột ngột có thể gây những cơn co giật phản ứng, bạn nên giảm liều Lamictal một cách từ từ trong 2 tuần trừ khi cần ngừng đột ngột vì lý do an toàn (như phát ban).
  • Chỉ dùng Lamictal trong thai kỳ khi có sự đồng ý của bác sĩ, xác định rõ lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ cơ thể xảy ra.
  • Thuốc được bài tiết qua được sữa mẹ với nồng độ rất thay đổi, dẫn đến nồng độ lamotrigine ở trẻ nhũ nhi lên tới gần 50% nồng độ của mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích khi cho trẻ bú sữa mẹ so với nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ ở trẻ.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về công dụng, chỉ định, liều dùng của thuốc Lamictal 50mg, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ/ chuyên viên y tế có chuyên môn để được giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Newgala
    Công dụng thuốc Newgala

    Thuốc Newgala thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có thành phần chính galantamine thường được dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến mạch máu, sa sút trí tuệ, hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer. Vậy thuốc Newgala ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bulexal
    Công dụng thuốc Bulexal

    Bulexal là thuốc hướng tâm thần dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn thuốc Bulexal có tác dụng gì? Thuốc Bulexal dùng thế nào? Cách dùng Bulexal ra sao?... qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lamicetam
    Công dụng thuốc Lamicetam

    Thuốc Lamicetam là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Piracetam. Tác dụng thuốc Lamicetam là điều trị triệu chứng chóng mặt, cải thiện các triệu chứng bệnh va sau di chứng của ...

    Đọc thêm
  • Alicopin
    Công dụng thuốc Alicopin

    Alicopin là một loại thuốc hướng tâm thần, thường được dùng để điều trị các biểu hiện của tâm thần cấp và mãn tính, kể cả tâm thần phân liệt...Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • daehanmodifin
    Công dụng thuốc Daehanmodifin

    Daehanmodifin là thuốc hướng tâm thần, có thành phần chính Nimodipine, hàm lượng 10mg, dạng bào chế dung dịch tiêm lọ 50ml. Thuốc được dùng để chống thiếu máu cục bộ ở não, điều trị rối loạn tâm thần kinh ...

    Đọc thêm