Công dụng thuốc Letrofam

Thuốc Letrofam được sản xuất bởi UAB Aconitum và lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-21201-18. Đây là thuốc được sử dụng theo đơn của bác sĩ, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng thuốc Letrofam. Vậy tác dụng thuốc Letrofam là gì?

1. Thuốc Letrofam là thuốc gì?

Thuốc Letrofam là thuốc gì? Thuốc Letrofam là thuốc có thành phần chính là Vinpocetin, hàm lượng 10mg và hệ thống các tá dược bao gồm: Lactose monohydrate, povidon, crospovidone, magnesi stearat. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng theo đường uống.

Vinpocetin là một dẫn chất bán tổng hợp của alkaloid vincamin, hoạt chất ngày được chiết từ lá của cây dừa cạn (Vinca minor). Vinpocetin có vài cơ chế tác động khác nhau, tuy nhiên chúng đều thể hiện các hoạt tính chống oxy hóa, giãn mạch và bảo vệ thần kinh.

  • Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh thông qua cơ chế làm giảm tác dụng có hại của những phản ứng độc tế bào do acid amin kích thích. Ngoài ra, Vinpocetin còn có khả năng làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin.
  • Vinpocetin có đặc tính kích thích chuyển hóa não thông qua việc làm tăng thu nhận glucose và O2, tăng tiêu thụ các chất này tại mô não, cải thiện sự dung nạp tình trạng thiếu oxy trong máu não, tăng vận chuyển glucose qua hàng rào máu não, thay đổi sự chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng... kết quả của tất cả những tác dụng này cho thấy vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
  • Vinpocetin giúp bệnh nhân cải thiện vi tuần hoàn não nhờ vào việc ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm giảm tình trạng tăng độ nhớt máu bệnh lý, tăng độ biến dạng hồng cầu, tăng vận chuyển oxy trong mô bằng cách làm giảm áp lực đối với oxy của hồng cầu. Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc: tăng cung cấp máu cho não; làm giảm sức cản mạch máu não mà không ảnh hưởng đến các tham số tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp mạch, tổng sức cản ngoại biên);
  • Vinpocetin còn cải thiện sự cung cấp máu cho vùng thiếu máu có sự lan tỏa máu thấp (tác dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tổn thương (nhưng chưa hoại tử).

2. Tác dụng thuốc Letrofam là gì?

Thuốc Letrofam có tác dụng điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não, tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, các bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp. Thuốc Letrofam còn làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não, điều trị các rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc, điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Meniere, ù tai.

3. Cách dùng - Liều dùng của thuốc Letrofam

  • Liều lượng của thuốc Letrofam: thuốc Letrofam được dùng theo đơn của bác sĩ, bệnh nhân cần uống thuốc Letrofam đúng liều lượng, thời gian như bác sĩ chỉ dẫn. Liều thông thường của thuốc Letrofam là 3 viên/ ngày, chia làm 3 lần.
  • Không cần điều chỉnh liều thuốc Letrofam đối với người già, bệnh nhân bị bệnh gan hay bệnh thận. Tuy nhiên, chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc Letrofam ở trẻ em, do đó nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc Letrofam cho đối tượng này.
  • Cách dùng thuốc Letrofam: bệnh nhân nên uống thuốc sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng thuốc Letrofam

Chống chỉ định khi dùng thuốc Letrofam trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Letrofam;
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không được dùng thuốc Letrofam;.
  • Bệnh nhân có chảy máu và xuất huyết trong não;
  • Bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.

5. Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Letrofam

  • Khi sử dụng thuốc Letrofam cần kiểm soát điện tâm đồ đối với những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc khi bệnh nhân dùng chung thuốc Letrofam với những thuốc gây kéo dài khoảng QT;
  • Hiện chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc Letrofam ở đối tượng trẻ em;
  • Thuốc Letrofam có chứa lactose nên những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như tình trạng không dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase lapcase hoặc có tình trạng giảm hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc Letrofam;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Letrofam cho người lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, mệt mỏi.

6. Tác dụng phụ của thuốc Letrofam

Tác dụng phụ của thuốc Letrofam có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tác dụng phụ của thuốc Letrofam trên hệ tim mạch: hạ huyết áp thoáng qua, tim đập nhanh, ngoại tâm thu, suy giảm đoạn ST, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, đỏ bừng;
  • Tác dụng phụ của Letrofam trên hệ thần kinh trung ương: rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi;
  • Tác dụng phụ của thuốc Letrofam trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, ợ nóng, khô miệng;
  • Tác dụng phụ của Letrofam trên da: các triệu chứng dị ứng da.

7. Tương tác của Letrofam với các thuốc khác

Thời gian prothrombin của người bệnh sẽ giảm nhẹ khi dùng vinpocetin cho những bệnh nhân đang dùng warfarin.

8. Xử trí khi quên liều của thuốc Letrofam

Dùng liều thuốc Letrofam ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều thuốc Letrofam đã quên và sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều.

Nếu quá liều thuốc Letrofam xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ hoặc khi thấy có biểu hiện bất thường cần đến bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Thuốc Letrofam là thuốc có thành phần chính là Vinpocetin, thuốc có tác dụng điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não, tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, các bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

713 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan