Công dụng thuốc Milurit

Thuốc Milurit là thuốc được sử dụng để điều trị tăng acid uric máu và bệnh gút. Trong mỗi viên thuốc Milurit 300mg ngoài thành phần chính là allopurinol 300mg, thuốc Milurit còn chứa các tá dược như: microcrystalline cellulose, gelatin, sodium starch glycolate, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica,... giúp đảm bảo khối lượng, độ tan, độ ổn định của một viên thuốc Milurit.

1. Thuốc Milurit có tác dụng gì?

Với thành phần chính là allopurinol, thuốc Milurit thường được chỉ định trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Bệnh nhân bị bệnh gút, tăng axit uric máu nguyên phát, tăng tăng axit uric máu thứ phát, tăng axit uric máu thứ phát đi kèm các bệnh về máu.
  • Dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh nhân bị bệnh thận do axit uric, tăng axit uric máu đi kèm sự gia tăng mất tế bào do xạ trị và/hoặc hóa trị bệnh u bạch huyết, bệnh bạch cầu, sỏi axit uric và sỏi canxi oxalat đi kèm với axit uric niệu và các bệnh ác tính khác.

Ngoài ra, thuốc Milurit còn được chỉ định trong một số trường hợp khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Milurit không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Milurit.
  • Người bệnh mắc bệnh gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng, tăng urê huyết, phụ nữ đang có thai và đang cho con bú.
  • Bệnh nhân bị nhiễm sắc tố mô tự phát (cho dù là chỉ có trong bệnh sử gia đình)
  • Không bắt đầu điều trị allopurinol cho bệnh nhân khi bị cơn gút cấp tính.

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Milurit

Thuốc Milurit được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Thời điểm sử dụng tốt nhất của thuốc Milurit là sau bữa ăn, uống thuốc cùng với nhiều nước. Bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc Milurit như sau:

2.1. Liều dùng thuốc Milurit ở người lớn

  • Liều dùng khởi đầu được khuyến cáo là 150mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều trong ngày tăng dần từng 150mg một cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn, theo dõi axit uric trong huyết thanh mỗi 1 đến 3 tuần.
  • Liều dùng duy trì thường là 300 - 600 mg/ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên đến 900 mg/ngày. Khi liều dùng thuốc Milurit trong ngày vượt quá 300mg/ngày thì cần phải chia ra làm 2 - 4 liều bằng nhau.
  • Liều dùng thuốc Milurit theo cân nặng: 2 - 10 mg/kg cân nặng/ngày
  • Dùng trong các bệnh ung bướu: Bắt đầu dùng thuốc Milurit 1 - 2 ngày trước khi điều trị chống ung bướu. Sau đó dùng liều 600mg/ngày trong 2 - 3 ngày và dùng liều duy trì trong những ngày tiếp theo dựa theo nồng độ axit uric trong huyết thanh.

2.2. Liều dùng thuốc Milurit ở trẻ em

Trong điều trị tăng axit uric máu thứ phát đi kèm với các bệnh ác tính về máu hay các bệnh ung bướu khác và trong một số rối loạn về men, liều dùng thuốc Milurit thông thường là 10 - 20mg/ kg cân nặng/ngày tùy theo kích thước của u bướu, số phôi ngoại biên hoặc mức độ thâm nhiễm của tủy xương.

2.3. Liều dùng thuốc Milurit ở bệnh nhân cao tuổi, suy thận, suy gan

Dùng thuốc Milurit ở liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả cao nhất, theo dõi chức năng gan, thận. Để giảm độc tính của thuốc Milurit nên tùy theo mức độ suy gan và suy thận mà phải giảm liều.

Liều khuyến cáo sử dụng thuốc Milurit ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải thấp hơn 20ml/phút là không vượt quá 150mg/ngày. Cũng có thể xem xét dùng liều thuốc Milurit 150mg với khoảng cách giữa các liều dài hơn 1 ngày. Theo dõi nồng độ allopurinol trong huyết tương, nồng độ allopurinol trong huyết tương không được vượt quá 15,2mg/L.

3. Tác dụng phụ của thuốc Milurit

Thuốc Milurit có thể gây ra các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Tăng nồng độ phosphatase kiềm, tăng transaminase trong huyết thanh, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm gan, co giật kiểu động kinh.
  • Ngứa, phát ban dạng sẩn, mề đay, bong tróc da.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Khi bắt đầu điều trị với thuốc Milurit có thể gây ra cơn gút cấp tính.

4. Thận trọng khi sử dụng Milurit

  • Một trong những tác dụng không mong muốn của thuốc Milurit là làm cho bệnh nhân buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung. Vì vậy sau khi uống thuốc Milurit, cần tránh những công việc như lái xe, vận hành máy móc và những việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
  • Hiện nay chưa có bất kỳ dữ liệu nào cho thấy thuốc Milurit có thể gây bất thường cho thai nhi. Tuy nhiên cần thận trọng với việc sử dụng thuốc Milurit cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, lợi ích nhiều hơn nguy cơ và có sự chỉ định, theo dõi của bác sĩ.
  • Thuốc Milurit có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc Milurit trong thời kỳ cho con bú.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Milurit có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Khi sử dụng thuốc Milurit chung với các thuốc như azathioprine hay 6-mercaptopurine, thuốc Milurit làm tăng độc tính của các thuốc này do ức chế sự chuyển hóa của các thuốc azathioprine, 6-mercaptopurine, do đó phải giảm liều của thuốc azathioprine, 6-mercaptopurine xuống còn 1⁄4 - 1⁄3 liều bình thường.
  • Khi sử dụng thuốc Milurit chung với thuốc adenine arabinoside (vidarabin) vì làm tăng thời gian bán hủy của thuốc adenine arabinoside.
  • Khi sử dụng thuốc Milurit với các thuốc kìm tế bào như: cyclophosphamide, bleomycin, doxorubixine, mechloroethamine: làm tăng nguy cơ tác hại về tạo huyết.
  • Khi sử dụng chung với thuốc chlorpropamide: tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi chức năng thận bị suy.
  • Khi sử dụng thuốc Milurit chung với các thuốc có tác dụng tăng axit uric niệu, probenecid, sulfinpyrazone, salicylate liều cao: làm giảm tác dụng của thuốc Milurit.
  • Allopurinol ức chế chuyển hóa các thuốc theophylin, aminophylin.
  • Khi sử dụng thuốc Milurit chung với thuốc cyclosporin: làm tăng độc tính của cyclosporin.
  • Tăng nguy cơ phản ứng ngoài da khi sử dụng thuốc Milurit với các kháng sinh như ampicillin, amoxicillin.
  • Khi sử dụng thuốc Milurit chung với các dẫn xuất coumarin: tăng nguy cơ chống đông máu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

29.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan