Công dụng thuốc Opeasprin

Opeasprin là thuốc tim mạch, chứa thành phần chính Acid acetylsalicylic hàm lượng 81mg. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc cũng như các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Opeasprin, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Chỉ định dùng thuốc Opeasprin

Thuốc Opeasprin chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ timđột quỵ.
  • Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa trong viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh.
  • Điều trị sốt do nhiều nguyên nhân khác nhau, trừ sốt xuất huyết, sốt do virus khác.
  • Điều trị các trường hợp viêm nhẹ, như viêm khớp dạng thấp, viêm cơ, viêm gân,....

2. Opeasprin có tác dụng gì?

Thuốc Opeaprin có công dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, ức chế kết tập tiểu cầu.

Liều trung bình Opeasprin:

  • Cơ chế hạ sốt: Hoạt chất aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2, do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Đặc biệt khi ở liều điều trị, thuốc Opeasprin không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt.
  • Cơ chế giảm đau: Thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin... Thuốc có dụng giảm đau tốt, đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp. Đồng thời thuốc cũng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi.
  • Cơ chế chống viêm: khi dùng ở liều trên 4g/ 24h: Thuốc có tác dụng ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Opeasprin

Liều dùng giảm đau, hạ sốt:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 4 -6 viên/lần, cách mỗi 4 - 6 giờ, liều dùng không quá 3g/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ:

  • Người lớn: Uống liều 2-4 viên/ngày, có thể dùng hàng ngày hoặc uống cách ngày.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Opeasprin

  • Không dùng thuốc Opeasprin cho bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với dẫn xuất salicylate và các chất cùng nhóm, đặc biệt là các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu, ưa chảy máu.
  • Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển nặng.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
  • Suy tim.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

5. Tương tác Opeasprin với thuốc khác

Trong quá trình sử dụng thuốc Opeasprin, có thể xảy ra hiện tượng tương tác giữa các thuốc với nhau hoặc giữa thuốc với đồ ăn uống hay các thực phẩm chức năng khác. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh, do đó để tránh những tương tác bất lợi, bệnh nhân cần cung cấp cho bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn trước khi dùng Opeasprin.

Cần lưu ý những tương tác thuốc sau đây: Không nên dùng phối hợp với các thuốc Heparin, Methotrexate, Warfarin, thuốc thải acid uric niệu, Pentoxifylline.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Opeasprin

Khi dùng thuốc Opeasprin bạn có thể có các tác dụng phụ hay gặp như:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Viêm dạ dày.
  • Bụng chướng, khó tiêu.
  • Mệt mỏi
  • Ban đỏ, mày đay.
  • Thiếu máu tán huyết.
  • Yếu cơ.
  • Khó thở.
  • Sốc phản vệ.

Trường hợp khi dùng thuốc Opeasprin có bất cứ dấu hiệu khó chịu nào hãy báo ngay cho bác sĩ.

Opeasprin là thuốc giảm đau, chống viêm, hạ sốt, chống ngưng tập kết tiểu cầu. Đây là thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc để tránh tai biến xảy ra. Nếu còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến thuốc Opeasprin, người bệnh hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp.

34 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Zilretta
    Công dụng thuốc Zilretta

    Thuốc Zilretta là một loại corticosteroid giải phóng kéo dài được chỉ định trong điều trị chứng đau đầu gối do viêm xương khớp. Cùng tìm hiểu thành phần, công dụng, cachs sử dụng của thuốc ngay trong bài viết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kontam-Cort
    Công dụng thuốc Kontam-Cort

    Thuốc Kontam-Cort được phân nhóm các loại thuốc nội tiết cân bằng hormone. Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần làm kiểm tra sức khỏe và có chỉ dẫn sử dụng thuốc từ bác sĩ. Sau đây là một số ...

    Đọc thêm
  • diraxib Capsule
    Công dụng thuốc Diraxib Capsule

    Thuốc Diraxib Capsule có thành phần chính là Diacerhein hàm lượng 50 mg. Diraxib Capsule công dụng trong điều trị các trường hợp bệnh viêm xương khớp, thoái hóa khớp. Nắm các thông tin cơ bản của thuốc Diraxib Capsule ...

    Đọc thêm
  • Tradophen
    Công dụng thuốc Tradophen

    Thuốc Tradophen thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, điều trị gút và các bệnh xương khớp. Tham khảo thông tin về thành phần và công dụng giúp người bệnh có thể sử dụng một cách ...

    Đọc thêm
  • damrin
    Công dụng thuốc Damrin

    Thuốc Damrin thường được chỉ định cho trường hợp điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp như xương hông hoặc đầu gối. Để hiểu rõ hơn về loại thuốc này, mời bạn đọc cùng theo dõi thông tin ...

    Đọc thêm