Công dụng thuốc opeclari 250

Thuốc Opeclari 250 là thuộc nhóm kháng sinh Macrolid thế hệ mới, chứa thành phần chính là Clarithromycin. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh lý đường hô hấp như viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang...

1. Thuốc Opeclari 250 có tác dụng gì?

Thuốc có tác dụng điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với thành phần dược chất chính clarithromycin. Thuốc được đóng gói dạng hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên hoặc dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ có 6 viên.

  • Clarithromycin là kháng sinh macrolid thế hệ mới được bán tổng hợp từ chất erythromycin. Sự thay đổi cấu trúc đã giúp cho thuốc gia tăng tính thân dầu, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện sự ổn định trong môi trường toan, gia tăng sinh khả dụng, mở rộng phổ kháng khuẩn và giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
  • Thuốc có tác động kháng khuẩn nhờ gắn kết với vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn của thuốc là nhiều nhóm vi khuẩn gram dương và gram âm bao gồm cả ái khí và kỵ khí như: Tụ cầu, liên cầu khuẩn, phế cầu, vi khuẩn H. Influenzae, não mô cầu, Helicobacter pyloriT,... Thuốc cũng tác dụng trên nhiều vi sinh vật khác như: Chlamydia trachomatis, Mycobacterium Kansasii, Toxoplasma gondii, Mycobacterium intracellulare,...
  • Sau khi uống, thuốc Opeclari 250 được hấp thu nhanh và tốt qua niêm mạc đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 55%. Chất chuyển hóa chủ yếu của thuốc là 14-hydroxy clarithromycin, được phân bố rộng rãi, tập trung tốt trong nhiều mô tế bào với nồng độ cao hơn nồng độ lưu hành trong máu. Ở liều điều trị, 80% thuốc kết hợp với protein. Thuốc cũng thâm nhập vào lớp nhầy và mô dạ dày. Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan và bài tiết ra phân qua mật. Một phần ít hơn thuốc được đào thải qua nước tiểu. Chất chuyển hóa bao gồm cả 14-hydroxy clarithromycin được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 - 4 giờ khi sử dụng liều 500mg/ ngày và khoảng 5 - 7 giờ khi dùng liều 1000mg/ ngày.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định dùng thuốc Opeclari 250

Thuốc Opeclari 250 được dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi do vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae và Legionella, giai đoạn đầu của ho gà, viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn tính;
  • Nhiễm trùng đường hô hấp mắc phải từ cộng đồng (do Mycobacterium).
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ tới nặng.
  • Phối hợp trong phác đồ tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

2.2. Chống chỉ định dùng thuốc Opeclari 250

Không dùng thuốc Opeclari 250 trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh dị ứng với clarithromycin, các kháng sinh khác nhóm macrolid hoặc các tá phụ dược.
  • Không nên dùng thuốc kèm với các dẫn chất của ergot.
  • Không sử dụng đồng thời thuốc với bất kỳ các thuốc kể tên sau: Pimozide, cisaprid, astemizol và terfenadin vì khi dùng chung, có thể gặp rối loạn nhịp tim và kéo dài thời gian QT.
  • Không sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử khoảng thời gian QT kéo dài hoặc có các rối loạn nhịp thất.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Opeclari 250

Cách dùng: Thuốc Opeclari 250 được dùng đường uống. Người bệnh có thể uống viên thuốc bất cứ khi nào vì thức ăn không làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Liều dùng: Thuốc Opeclari 250 được dùng theo liều lượng kê đơn của bác sĩ, người bệnh nên tuân thủ điều trị, hoặc tham khảo liều dùng sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng thông thường là 500mg chia đều 2 lần, mỗi lần 250mg. Tổng liệu trình khoảng 7 ngày.

Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên thành 1000mg, chia 2 lần, mỗi lần 500mg. Thời gian sử dụng có thể kéo dài đến 14 ngày.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng hàng ngày đối với trẻ em tính theo công thức: 5mg/ kg/ lần, ngày uống 2 lần, liều tối đa là 500 mg. Tổng thời gian điều trị: 7 - 10 ngày tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ và nguyên nhân gây bệnh. Thời gian điều trị viêm họng do liên cầu phải ít nhất là 10 ngày.
  • Liều dùng trong điều trị vi khuẩn HP ở người bệnh loét tá tràng: Người lớn và người cao tuổi: Liều dùng thường là 500 mg/ lần, mỗi ngày 2 lần trong thời gian 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với thuốc omeprazole.
  • Suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi người bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/ phút. Trường hợp cần chỉnh liều, người bệnh cần được giảm một nửa tổng liều trong ngày.

4. Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Opeclari 250

Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:

  • Hay gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá như khó tiêu, tiêu chảy, các dấu hiệu của viêm miệng, nổi hạt ở miệng, viêm thanh môn,...
  • Những tác dụng phụ khác: Nhức đầu, phản ứng dị ứng từ mề đay, phát ban nhẹ ở da hoặc sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, các rối loạn vị giác đều có thể xảy ra.
  • Mất màu ở lưỡi có hồi phục khi dùng chung thuốc với omeprazole kèm nhau.
  • Các tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương: Lo lắng, mất ngủ, chóng mặt, ảo giác, ác mộng, loạn tâm thần và lú lẫn. Tuy nhiên vẫn chưa xác định được mối tương quan nhân quả.
  • Mất khả năng nghe khi dùng thuốc nhưng có hồi phục khi ngưng thuốc.
  • Hiếm gặp: Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể từ nhẹ đến nặng, đe dọa sinh mạng.
  • Rối loạn chức năng gan (thường có thể hồi phục) như chức năng gan bị thay đổi, viêm gan và viêm mật có hoặc không có dấu hiệu vàng da đi kèm.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Opeclari 250

Người bệnh cần chú ý những vấn đề sau trong khi dùng thuốc Opeclari 250:

  • Thuốc cần được sử dụng thận trọng trên những người bệnh có suy chức năng gan hoặc thận.
  • Việc sử dụng thuốc kéo dài và lặp lại có thể gây nên sự phát triển của tế bào nấm hoặc các vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Khi xảy ra bội nhiễm, nên ngưng thuốc và tiến hành trị liệu thích hợp.
  • Vi khuẩn H. pylori có thể đã trở nên đề kháng với thuốc, trong trường hợp này, người bệnh nên tuân thủ điều trị các phác đồ khác của bệnh.
  • Khi dùng cùng 1 lúc, nồng độ trong huyết tương của thuốc và omeprazole có thể tăng nhưng không cần phải chỉnh liều lượng. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng có thể cũng xảy ra khi sử dụng đồng thời với Maalox hoặc ranitidine.
  • Phụ nữ có thai: Thuốc có thể truyền qua được nhau thai. Hiện nay chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc ảnh hưởng tới thai nhưng vẫn cần cân nhắc tới lợi ích, rủi ro khi dùng thuốc Opeclari 250 cho phụ nữ mang thai và cần theo dõi cẩn thận.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc Opeclari 250 có thể truyền qua được sữa mẹ nên người đang nuôi con bú cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Opeclari 250 nếu người bệnh phải lái xe, vận hành các thiết bị máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng.

6. Tương tác thuốc

Thuốc Opeclari 250 có thể tương tác với các nhóm thuốc sau:

  • Thuốc được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với các thuốc ngừa thai dạng uống.
  • Việc sử dụng đồng thời thuốc ở những người bệnh đang dùng các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể gây tăng nồng độ các thuốc đó trong máu. Sử dụng thuốc cho những người bệnh đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylin trong máu và gia tăng độc tính tiềm tàng của theophylline.
  • Việc sử dụng thuốc cùng với warfarin có thể làm tăng hiệu lực tác dụng của warfarin. Người bệnh cần được xét nghiệm thời gian prothrombin định kỳ.
  • Hiệu quả của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với thuốc digoxin, carbamazepine.
  • Thuốc làm thay đổi chuyển hóa của terfenadin, tăng nồng độ của terfenadine và có thể gây rối loạn nhịp tim.
  • Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudine cho người bệnh lớn tuổi bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ thuốc zidovudine ở trạng thái bền. Cần sử dụng 2 thuốc chéo nhau khoảng 1-2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống này ở trẻ em.

Trên đây là thông tin về thuốc Opeclari 250. Đây là loại thuốc kháng sinh, có công dụng điều trị một số bệnh nhiễm trùng gây ra bởi một số nhóm vi khuẩn. Khi dùng thuốc, người bệnh cần phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và thời gian sử dụng,... để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt tối ưu. Nếu bạn đọc còn câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Opeclari 250, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Biclary
    Công dụng thuốc Biclary

    Biclary thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Biclary về cách sử dụng và những ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Sotamic
    Công dụng thuốc Sotamic

    Thuốc dạ dày Sotamic là sản phẩm của ACME Formulation (P) Ltd – ẤN ĐỘ chứa 3 hoạt chất: Rabeprazole, Tinidazole, Clarithromycin. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị triệu diệt H.pylori. Để đảm bảo hiệu quả sử ...

    Đọc thêm
  • Panticlar
    Công dụng thuốc Panticlar

    Thuốc Panticlar thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng điều trị các bệnh loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản. Thuốc Panticlar được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

    Đọc thêm
  • atesol
    Công dụng thuốc Atesol

    Thuốc Atesol có thành phần kết hợp 3 hoạt chất khác nhau, gồm hai loại kháng sinh và một hoạt chất kháng tiết acid dịch vị. Thuốc thường được chỉ định dùng trong phác đồ điều trị viêm loét dạ ...

    Đọc thêm
  • meyerclari
    Công dụng thuốc Meyerclari

    Thuốc Meyerclari thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Meyerclari được sử dụng dưới sự chỉ định của ...

    Đọc thêm